Trả lời bởi giáo viên
Bước 1. Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
\(Ca{\mathop C\limits^{ + 3} _2}{O_4} + K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + {H_2}S{O_4} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + CaS{O_4} + {K_2}S{O_4} + \mathop C\limits^{ + 4} {O_2} + {H_2}O\)
Bước 2. Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {2C}\limits^{ + 3} + 2e \to \mathop {2C}\limits^{ + 4} }\\{\mathop {Mn}\limits^{ + 7} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} + 5e}\end{array}} \right.\)
Bước 3. Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc của phương pháp thăng bằng electron
Bước 4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
\(5Ca{C_2}{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 2MnS{O_4} + 5CaS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 10C{O_2} + 8{H_2}O\)
Tổng các hệ số cân bằng phương trình trên là 5 + 2 + 8 + 2 + 5 + 1 + 10 + 8 = 41
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các bước lập phương trình oxi hóa – khử