Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ 20-60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau:
\[KI{O_3} + KI + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {I_2} + {H_2}O\]
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất oxi hoá là KI.
(b) KIO3 bị khử tạo thành I2.
(c) Tổng hệ số cân bằng (hệ số nguyên) của phương trình phản ứng là 20.
(d) Cần 32,1 gam KIO3 để tạo ra 0,45 mol iodine.
Số phát biểu đúng là
Trả lời bởi giáo viên
\(K\mathop I\limits^{ + 5} {O_3} + K\mathop I\limits^{ - 1} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + \mathop {{I_2}}\limits^0 + {H_2}O\)
=> KIO3 là chất oxi hoá, KI là chất khử
\(\begin{array}{*{20}{c}}1\\5\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2\mathop I\limits^{ + 5} + 10e \to \mathop {{I_2}}\limits^0 }\\{2\mathop I\limits^{ - 1} \to \mathop {{I_2}}\limits^0 + 2e}\end{array}} \right.\)
\(KI{O_3} + 5KI + 3{H_2}S{O_4} \to 3{K_2}S{O_4} + 3{I_2} + 3{H_2}O\)
Tính toán theo PTHH:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{KI{O_3}}\\{0,15}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{5KI}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3{H_2}S{O_4}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3{K_2}S{O_4}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3{I_2}}\\{0,45}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3{H_2}O}\\{}\end{array}\)
=> \({m_{KI{O_3}}} = 0,15.(39 + 127 + 16.3) = 32,1\) gam
A sai. Chất oxi hoá là KIO3
B đúng
C sai. Tổng hệ số cân bằng (hệ số nguyên) của phương trình phản ứng là 18
D đúng
Hướng dẫn giải:
Áp dụng cách cân bằng phương trình oxi hoá – khử để cân bằng phương trình hoá học
Tính toán theo PTHH