Tập xác định của hàm số y=−12x3+2x−1 là:
R
R∖{0}
(−∞;0)
(0;+∞)
Hàm đa thức bậc ba xác định trên R.
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x44+x22−1 tại điểm có hoành độ x=−1 là:
0
2
−2
3
Cho hàm số f(x) xác định và có đạo hàm trên (a;b). Nếu f′(x)<0,∀x∈(a;b) thì:
Hàm số đồng biến trên (a;b)
Hàm số nghịch biến trên (a;b)
Hàm số không đổi trên (a;b)
Hàm số vừa đồng biến vừa nghịch biến trên (a;b)
Số cực trị của hàm số y=ax+bcx+d là:
1
Giá trị lớn nhất của hàm số f(x)=sinxx trên đoạn [π6;π3] là:
π√3
3π
π2
2π
Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y=mx33−mx2+x−1 có cực đại và cực tiểu.
0<m⩽
\left[ \begin{gathered}m < 0 \hfill \\m > 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.
0 < m < 1.
m < 0.
Cho hàm số y=f\left( x \right) có bảng biến thiên như sau:
Với các giá trị thực của tham số m, phương trình f\left( x \right)=m có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?
Giả sử y = f\left( x \right) có đạo hàm cấp hai trên \left( {a;b} \right). Nếu \left\{ \begin{gathered}f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \hfill \\ f''\left( {{x_0}} \right) > 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. thì
{x_0} là điểm cực tiểu của hàm số.
{x_0} là điểm cực đại của hàm số.
{x_0} là điểm nằm bên trái trục tung.
{x_0} là điểm nằm bên phải trục tung.