Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}};\,\,\dfrac{{11}}{{14}}\)
Trả lời bởi giáo viên
C. \(\dfrac{{11}}{{14}};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}}\,\)
Ta có: \(MSC = 70\). Quy đồng mẫu số ba phân số ta có
\(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 14}}{{5 \times 14}} = \dfrac{{56}}{{70}};\)
\(\dfrac{{33}}{{35}} = \dfrac{{33 \times 2}}{{35 \times 2}} = \dfrac{{66}}{{70}};\)
\(\dfrac{{11}}{{14}} = \dfrac{{11 \times 5}}{{14 \times 5}} = \dfrac{{55}}{{70}}\)
Ta thấy ba phân số \(\dfrac{{56}}{{70}};\,\dfrac{{66}}{{70}}\) và \(\dfrac{{55}}{{70}}\) đều có mẫu số là \(70\) và \(55 < 56 < 66\) nên \(\dfrac{{55}}{{70}} < \dfrac{{56}}{{70}} < \dfrac{{66}}{{70}}\)
Do đó \(\dfrac{{11}}{{14}} < \,\dfrac{4}{5} < \,\,\dfrac{{33}}{{35}}\,\).
Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\dfrac{{11}}{{14}};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}}\,\).
Hướng dẫn giải:
- Quy đồng mẫu số ba phân số.
- So sánh ba phân số sau khi quy đồng.
Giải thích thêm:
Chú ý chọn mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác $0$ và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.