Trả lời bởi giáo viên
Ta có \({x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2\)
Do đó, tập nghiệm của phương trình đã cho là \({S_0} = \left\{ { - 2;2} \right\}\)
Xét các đáp án:
Đáp án A. Ta có \(\left( {2 + x} \right)\left( { - {x^2} + 2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\ - {x^2} + 2x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 1 \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_1} = \left\{ { - 2;1 - \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right\} \ne {S_0}\)
Đáp án B. Ta có \(\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 3x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\{x^2} + 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 1\\x = - 2\end{array} \right.\)
Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_2} = \left\{ { - 2; - 1;2} \right\} \ne {S_0}\)
Đáp án C. Ta có \(\sqrt {{x^2} - 3} = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3 = 1 \Leftrightarrow x = \pm 2\)
Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_3} = \left\{ { - 2;2} \right\} = {S_0}\)
Đáp án D. Ta có \({x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)
Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_4} = \left\{ 2 \right\} \ne {S_0}\)
Hướng dẫn giải:
- Gải phương trình \({x^2} - 4 = 0\) tìm tập hợp nghiệm.
- Giải các phương trình ở mỗi đáp án và kết luận :
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm.
Giải thích thêm:
Để cho nhanh, các em cũng có thể giải phương trình đa cho và thay nghiệm vào các phương trình ở mỗi đáp án để loại đáp án A và D. Sau đó chỉ cần giải 1 trong hai phương trình B hoặc C và kết luận.