Câu hỏi:
2 năm trước

Cho phương trình\(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\;\;\left( 1 \right)\;\;\left( {a \ne 0} \right)\). Đặt:\(\Delta = {b^2} - 4ac\), \(S = \dfrac{{ - b}}{a}\), \(P = \dfrac{c}{a}\). Ta có \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm khi và chỉ khi :

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

Đặt \(t = {x^2}\;\;\left( {t \ge 0} \right)\)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) thành \(a{t^2} + bt + c = 0\,\,\,\left( 2 \right)\)

Phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm

\( \Leftrightarrow \) phương trình \(\left( 2 \right)\) vô nghiệm hoặc phương trình \(\left( 2 \right)\) có 2 nghiệm cùng âm

\( \Leftrightarrow \Delta  < 0 \cup \left\{ \begin{array}{l}\Delta  \ge 0\\S < 0\\P > 0\end{array} \right.\).

Hướng dẫn giải:

- Đặt \(t = {x^2}\;\;\left( {t \ge 0} \right)\) đưa phương trình bậc bốn về phương trình bậc hai ẩn \(t\)

- Tìm mối liên hệ nghiệm giữa phương trình bậc bốn và phương trình bậc hai tương ứng rồi kết luận.

Câu hỏi khác