Ở ruồi giấm cho thân xám,cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2 gen này liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen qui định tính trạng này nằm trên X không có alen trên Y. Cho P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng thu được F1 đồng tính xám, dài, đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 trong tổng số cá thể thu được thì số cá thể mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sau đây không đúng
Trả lời bởi giáo viên
Quy ước gen: A: thân xám, a: thân đen
B: cánh dài; b: cánh cụt
D: mắt đỏ; d: mắt trắng.
Ta có tỷ lệ trội về 3 tính trạng (A-B-D)là 52,5% → A-B- =0,525: 0,75= 0,7 → ab/ab = 0,7 – 0,5 = 0,2
Mà ở 1 bên ruồi đực không có hoán vị gen cho ab với tỷ lệ 0,5, bên ruồi cái cho ab = 0,4 hay f = 0,2
Kiểu gen của F1: $\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d},f = 0,2 \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y$
Xét các kết luận:
A. Ở F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn (aabbdd) = 0,2ab/ab × 0,25 = 0,05 → A đúng.
B. Xét phép lai: ${X^D}{X^d} \times {X^D}Y \to {X^D}{X^D}:{X^D}{X^d}:{X^D}Y:{X^d}Y$, trong những con có mắt đỏ thì con đực chiếm 1/3 → trong tổng số con mang toàn tính trạng trội thì số con đực chiếm 1/3 → B đúng
C. Số cá thể mang 1 tính trạng lặn ở F2:
Ta có: A-B- = 0,7; aabb =0,2;A-bb/aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05, tỷ lệ ${X^D} - = 0,75;{X^d} - = 0,25$
Tỷ lệ cá thể mang 1 tính trạng lặn là: $0,7{\text{A}} - B - \times 0,25{{\text{X}}^d}Y + 0,05{\text{A}} - bb \times 0,75{X^D} - + 0,05{\text{aaB - }} \times 0,75{X^D} - = 0,25$ → C đúng
D. Số kiểu gen ở F2 = 7 × 4 = 28 kiểu gen → D sai.
Cặp Aa, Bb có hoán vị gen ở 1 bên cho 7 kiểu gen, cặp Dd tạo ra 4 kiểu gen ở F2.
Hướng dẫn giải:
Quy ước gen
Xác định kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen
Xác định các kết quả của F2