Một loài thú, ở (P) cho con đực và cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với nhau, thu được F1:
Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.
Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài.
Biết mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong số các con mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, số con cái dị hợp tử chiếm tỉ lệ 11/29.
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.
(3). Nếu cho 2 con ở F1 giao phối với nhau thì ở F2 sẽ có tối đa 10 loại kiểu gen.
(4). Nếu cho cá thể đực ở (P) lai phân tích thì con đực mắt trắng, đuôi dài ở Fa chiếm 50%.
Trả lời bởi giáo viên
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
P: ♂\(X_b^aY\) × ♀ \(X_B^AX_B^A\) → F1: \(X_B^AY:X_B^AX_b^a\)
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,05:0,05
→ tỷ lệ giao tử ở con cái F1: \(0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A\) → f = 10%
Cho F1 × F1: \(X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to 0,45X_B^A:0,45X_b^a:0,05X_B^a:0,05X_b^A \times \left( {X_B^A:Y} \right)\)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, Trong số các con mắt đỏ đuôi ngắn F1, số con cái dị hợp chiếm:\(\dfrac{{0,5X_B^A \times 0,45X_b^a + 0,5X_B^A \times 0,01\left( {X_B^a + X_b^A} \right)}}{{0,5 + 0,45 \times 0,5}} = \dfrac{{11}}{{29}}\)
(2) sai, xảy ra HVG ở giới cái.
(3) sai, cho tối đa 8 loại kiểu gen.
(4) đúng, cho cá thể đực F1 lai phân tích: \(X_B^AY \times X_b^aX_b^a \to X_b^aY = 50\% \)
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F1 → F2
Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2.
Bước 4: Xét các phát biểu