Câu hỏi:
2 năm trước

Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2 thì thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Đặt công thức của hỗn hợp X các triglixerit là (RCOO)3C3H5 : 0,05 (mol) (với R là giá trị trung bình)

BTNT (O) ta có:\(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}}\)

                  → 0,05.6 + 2.3,75 = \({n_{{H_2}O}}\) + 2.2,7

                  → \({n_{{H_2}O}}\) = 2,4 (mol)

BTKL ta có: mX = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}}\) = 2,7.44 + 2,4.18 - 3,75.32 = 42

\({M_X} = \dfrac{{42}}{{0,05}} = 840\) g/mol

Xét 50,4 gam X phản ứng với NaOH

\({n_X} = \dfrac{{50,4}}{{840}} = 0,06\,\,mol\)

PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                  0,06      →      0,18                            →  0,06           (mol)

BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối­  + \({m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}\)

→ 50,4 + 0,18.40 = mmuối + 0,06.92

→ mmuối = 52,08 (g)

Hướng dẫn giải:

Đặt công thức của hỗn hợp X các triglixerit là (RCOO)3C3H5 : 0,05 (mol) (với R là giá trị trung bình)

BTNT (O) ta có: \(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} + 2{n_{C{O_2}}} \to {n_{{H_2}O}} = ?\,\,mol\)  

BTKL ta có: \({m_X} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = ?\)

\( \to {M_X} = \dfrac{{{m_X}}}{{{n_X}}} = ?\)

Xét 50,4 gam X phản ứng với NaOH → nX = ? (mol)

PTHH: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối­  + \({m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}\)

Câu hỏi khác