Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là :
Trả lời bởi giáo viên
Khí thoát ra khỏi bình là O2 dư
=> nO2 dư = $\frac{PV}{\text{R}T}=\frac{0,4.11,2}{0,082.273}$ = 0,2 mol
=> nO2 phản ứng = nO2 ban đầu – nO2 dư = 2 – 0,2 = 1,8 mol
nCO2 = nCacO3 = 1 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nH2O = 2.1,8 – 2.1 = 1,6 mol
=> nankan = nH2O – nCO2 = 1,6 – 1 = 0,6 mol
=> số C trung bình = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{ankan}}}=\frac{1}{0,6}=1,67$ => 2 ankan đó là CH4 và C2H6
Hướng dẫn giải:
+) Khí thoát ra khỏi bình là O2 dư
+) nO2 dư = $\frac{PV}{\text{R}T}$
+) nCO2 = nCacO3
+) Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
+) nankan = nH2O – nCO2
+) số C trung bình = $\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{ankan}}}$