Hỗn hợp X gồm hai aminoaxit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 17,92 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,3 mol X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
Trả lời bởi giáo viên
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
nO2 = 0,675 mol ; nCO2 = 0,8 mol
CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t – 2xO2xNt
nHCl = 0,3 mol = ngốcNH2 ; nX = 0,3 mol → số nguyên tử N trong X = 1
Số C trung bình = nCO2 / nX = 0,8 / 0,3 = 8 / 3
CT trung bình : C8/3H5O10/3N
\({C_{\dfrac{8}{3}}}{H_{\dfrac{{25}}{3} - 2t}}{O_{2t}}N + {\rm{ }}\left( {\dfrac{{19}}{4}--1,5t} \right){O_2} \to {\rm{ 8}}/3C{O_2} + \left( {\dfrac{{25}}{6}--t} \right){H_2}O + \dfrac{1}{2}{N_2}\)
0,3 mol 0,675 mol
=> 0,675 = (19/4 – 1,5t).0,3
=>t = 5/3
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C8/3H5O10/3N
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + ngốc COOH = 0,6 mol
nH2O = nCOOH + nHCl = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng : m =mX + mHCl + mNaOH – mH2O
=> m = 63,45 gam
Hướng dẫn giải:
Công thức trung bình.
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
nHCl = nNH2
CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t – 2xO2xNt
Số C trung bình = nCO2 / nX = 0,8 / 0,3 = 8 / 3
→ CT trung bình : C8/3H16/3 + 2 + 1 -2t O2t N
\({C_{\dfrac{8}{3}}}{H_{\dfrac{{25}}{3} - 2t}}{O_{2t}}N + {\rm{ }}\left( {\dfrac{{19}}{4}--1,5t} \right){O_2} \to {\rm{ 8}}/3C{O_2} + \left( {\dfrac{{25}}{6}--t} \right){H_2}O + \frac{1}{2}{N_2}\)
X là C8/3H5O10/3N
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + nCOOH
nH2O = nCOOH + nHCl
BTKL : mX + mHCl + mNaOH – mH2O = m