Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0,1 mol hoà tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl, H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là:
Trả lời bởi giáo viên
Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4
=> Hỗn hợp X gồm: Fe3O4 0,2 mol và Fe 0,1 mol + dung dịch Y
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O (1)
0,2 0,2 0,4
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 (2)
0,1 0,1
Dung dịch Z (Fe2+: 0,3 mol; Fe3+: 0,4 mol) + Cu(NO3)2 (3)
$3F{{e}^{2+}}+NO_{3}^{-}+4{{H}^{+}}\,\,\to \,3F{{e}^{3+}}+NO\uparrow +2{{H}_{2}}O$ (4)
0,3 0,1 0,1
VNO = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít;
${{n}_{Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}}}=\frac{1}{2}{{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,05mol$
${{n}_{{{d}^{2}}Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}}}=\frac{0,05}{1}=0,05$lít (hay 50 ml)
Hướng dẫn giải:
Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O (1)
0,2 0,2 0,4
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 (2)
0,1 0,1
Dung dịch Z (Fe2+: 0,3 mol; Fe3+: 0,4 mol) + Cu(NO3)2 (3)
$3F{{e}^{2+}}+NO_{3}^{-}+4{{H}^{+}}\,\,\to \,3F{{e}^{3+}}+NO\uparrow +2{{H}_{2}}O$ (4)
0,3 0,1 0,1