Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O2 vừa đủ thu được 18,816 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
Trả lời bởi giáo viên
Giả sử có x mol Gly-Na (C2H4O2NNa) và y mol Ala-Na (C3H6O2NNa)
x + y = nNaOH = 0,2 (1)
Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x + 3y - 0,1 mol), H2O (2x + 3y mol), N2 (0,1 mol)
=> 2x + 3y - 0,1 + 2x + 3y + 0,1 = 0,84 (2)
Giải (1), (2) => x = 0,18; y = 0,02
=> Gly / Ala = 9
Gộp peptit: X + 2Y → (Gly9Ala)k + 2H2O
Tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y là 10k - 1
Mà 12 (X có 8, Y có 1) ≤ Số liên kết peptit X-Y-Y ≤ 19 (khi X có 1, Y có 8)
12 ≤ 10k - 1 ≤ 19 => 1,3 ≤ k≤ 2 => k = 2 đạt được khi X có 1 và Y có 8 lk peptit (X là đipeptit, Y là nonapeptit)
X-Y-Y là Gly9Ala (0,01 mol) => nX = 0,01; nY = 0,02
X: GlyuAla2-u (0,01 mol)
Y: GlyvAla9-v (0,02 mol) (u ≤ 2; v ≤ 8)
nGly = 0,01u + 0,02v = 0,18 => u = 2; v = 8
X là Gly-Ala; Y là Gly8Ala
Hướng dẫn giải:
+) Giả sử có x mol Gly-Na (C2H4O2NNa) và y mol Ala-Na (C3H6O2NNa)
+) Từ nNaOH => PT (1)
Khi đốt cháy muối thu được: Na2CO3 (0,1 mol), CO2 (2x + 3y - 0,1 mol), H2O (2x + 3y mol), N2 (0,1 mol)
=> PT (2)
=> x ; y
=> tỉ lệ Gly / Ala
Gộp peptit: X + 2Y → (Gly13Ala7)k + 2H2O
+) Tính tổng số liên kết peptit trong X-Y-Y theo k
+) Số lk peptit nhỏ nhất (khi X có 8, Y có 1) ≤ số lk peptit theo k ≤ số lk peptit lớn nhất (khi X có 1, Y có 8)
=> k => số lk peptit trong X và Y
=> CTPT và số mol của X-Y-Y => nX và nY
+) Gọi CTPT của X và Y, từ số mol Gly, biện luận tìm X và Y