Câu hỏi:
2 năm trước

Hỗn hợp A gồm một axit no, mạch hở, đơn chức và hai axit không no, mạch hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Do các axit đơn chức nên ta có: nA = nNaOH pư = nNaOH bđ – nHCl = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

=> nO (A) = 2.nA = 0,4 mol

nH2O sinh ra = nNaOH bđ = 0,3 mol

BTKL: mA + mNaOH bđ + nHCl = m chất rắn + mH2O

=> mA + 0,3.40 + 0,1.36,5 = 22,89 + 0,3.18 => mA = 12,64 (gam)

Giả sử khi đốt cháy: ${n_{C{O_2}}} = x{\text{ }}mol$ và ${n_{{H_2}O}} = y{\text{ }}mol$

BTNT => nC (A) = x mol; nH (A) = 2y mol

+ m bình tăng = ${m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}$ => 44x + 18y = 26,72 (1)

+ mA = mC + mH + mO => 12x + 2y + 0,4.16 = 12,64 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,46 và y = 0,36

$\overline H  = \dfrac{{0,36.2}}{{0,2}} = 3,6$ => 1 axit có 2H (do các axit không no có một nối đôi đơn chức có từ 4H trở đi)

=> A có chứa HCOOH

naxit không no = ${n_{C{O_2}}}-{n_{{H_2}O}}$ = 0,46-0,36 = 0,1 mol

=> nHCOOH = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

$\xrightarrow{{BTNT\,\,C}}0,1.1 + 0,1.\overline n  = 0,46 \to 3({C_3}{H_4}{O_2}) < \overline n  = 3,6 < 4({C_4}{H_6}{O_2})$

$\left\{ \begin{gathered}{C_3}{H_4}{O_2}:a \hfill \\{C_4}{H_6}{O_2}:b \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}a + b = 0,1 \hfill \\\dfrac{{3a + 4b}}{{0,1}} = 3,6 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}a = 0,04 \hfill \\b = 0,06 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

$ \to \% {m_{{C_3}{H_4}{O_2}}} = \dfrac{{0,04.72}}{{12,64}}.100\%  = 22,78\% $

Hướng dẫn giải:

+) Do các axit đơn chức nên ta có: nA = nNaOH pư = nNaOH bđ – nHCl

=> nO (A) = 2.nA

+) nH2O sinh ra = nNaOH bđ

+) BTKL: mA + mNaOH bđ + nHCl = m chất rắn + mH2O

=> mA

Giả sử khi đốt cháy: ${n_{C{O_2}}} = x{\text{ }}mol$ và ${n_{{H_2}O}} = y{\text{ }}mol$

BTNT => nC (A) = x mol; nH (A) = 2y mol

+ m bình tăng = ${m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}$ => PT (1)

+ mA = mC + mH + mO => PT (2)

Giải (1) và (2) => x và y

+) Tính số H trung bình => 1 axit có 2H (do các axit không no có một nối đôi đơn chức có từ 4H trở đi)

=> A có chứa HCOOH

+) naxit không no = ${n_{C{O_2}}}-{n_{{H_2}O}}$

=> nHCOOH

+) BTNT C => $\overline n $ => CTPT 2 axit còn lại

+) Lập hpt tính số mol mỗi axit => %m

Câu hỏi khác