Câu hỏi:
2 năm trước

Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam FeO với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống đến 50C thì tách ra được m gam chất rắn (FeSO4.7H2O). Dung dịch còn lại có nồng độ 12,18%. Tính khối lượng m đã tách ra ở trên.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Bước 1: Tính mdd H2SO4

- nFeO = 7,2/ 72 = 0,1 mol

FeO   +    H2SO4   →   FeSO4 +  H2O

0,1              0,1                0,1         0,1 (mol)

- mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 gam

→ mdd H2SO4 = \(\dfrac{{9,8.100}}{{24,5}}\) = 40 (gam)

Bước 2: Tính số mol FeSO4.7H2O kết tinh

- Gọi x là số mol FeSO4.7H2O kết tinh

→ mFeSO4 còn lại = mFeSO4 ban đầu - mFeSO4 tách ra 

= 0,1.152 - 152x = 15,2 - 152x (gam)

mdd sau = mFeO + mdd H2SO4 ban đầu - mFeSO4.7H2O kết tinh 

= 7,2 + 40 - 278x = 47,2 - 278x (gam)

- Ta có nồng độ % của dung dịch còn lại là:

\(C\%  = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}} \times 100\%\)

→ \(\dfrac{{15,2 - 152x}}{{47,2 - 278x}}.100\%  = 12,18\% \)

→ x = 0,08 mol

Bước 3: Tính m chất rắn FeSO4.7H2O.

mFeSO4.7H2O = 0,08.278 = 22,24 gam.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Tính mdd H2SO4

- Tính nFeO

- Theo PTHH: FeO   +    H2SO4   →   FeSO4 +  H2O

nH2SO4 = nFeO → mH2SO4

- Dung dịch H2SO4 nồng độ 24,5% → mdd H2SO4

Bước 2: Tính số mol FeSO4.7H2O kết tinh

- Gọi x là số mol FeSO4.7H2O kết tinh

- Ta có:

mFeSO4 còn lại = mFeSO4 ban đầu - mFeSO4 tách ra 

 mdd sau p/ư = mFeO + mdd H2SO4 ban đầu - mFeSO4.7H2O kết tinh 

C%dd còn lại = \(\frac{{{m_{FeS{O_4}\,con\,lai}}}}{{{m_{{\text{dd}}\,sau\,p/u}}}}.100\% \)

- Từ các biểu thức trên tính x.

Bước 3: Tính m chất rắn FeSO4.7H2O.

Câu hỏi khác