Câu hỏi:
2 năm trước

Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X (không có NH4+) và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm 2 chất có tỉ lệ mol 3 : 2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

nHNO3 = 0,7 mol;  nKOH = 0,5 mol

Gọi nFe = x mol;  nCu = y mol => mhh A = 56x + 64y = 11,6   (1)

Hòa tan hết kim loại bằng dung dịch HNO3 => X có Cu(NO3)2, có thể Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 và có thể HNO3

=> kết tủa Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được CuO và Fe2O3

=> mCuO + mFe2O3 = 80x + 80y = 16  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,15;  y = 0,05

Cô cạn Z thu được rắn T có KNO3 và có thể có KOH dư

+ Nếu T không có KOH thì nKNO2 = nKOH = 0,5 mol

=> mKNO2 = 85.0,5 = 42,5 > 41,05 => loại TH này

=> T có KOH dư

Ta có : nKNO2 + nKOH dư = 0,5 mol

Và 85.nKNO2 + 56.nKOH dư = 41,05 

=> nKNO2 = 0,45 mol;  nKOH dư = 0,05 mol

+) Nhận thấy nếu HNO3 dư thì X gồm Fe(NO3)3 0,15 mol và Cu(NO3)2 : 0,05 mol và HNO3

=> nNO3 trong X = 3.0,15 + 2.0,05 = 0,55 mol > 0,45 mol

=> dung dịch X chứa Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)­2: 0,05 mol

$ \to \left\{ \begin{gathered}  {n_{F{e^{2 + }}}} + {n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{Fe}} = 0,15mol \hfill \\  2{n_{C{u^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{KN{O_3}}} = 0,45 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}  {n_{F{e^{2 + }}}} = 0,1\,\,mol \hfill \\  {n_{F{e^{3 + }}}} = 0,05\,\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Coi hỗn hợp khí X gồm N và O

Bảo toàn nguyên tố N: nN(B) = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol

Bảo toàn e: $2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{C{{u}^{2+}}}}+2{{n}_{O}}=5{{n}_{N}}$

=> 2nO = 0,25.5 – 0,1.2 – 0,05.3 – 0,05.2 = 0,8 mol

=> nO = 0,4 mol

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,4.16 – 0,25.14 = 89,2 gam

=> C%Fe(NO3)3 = 0,05.242.100% / 89,2 = 13,56%

Hướng dẫn giải:

Gọi nFe = x mol;  nCu = y mol => mhh A = 56x + 64y = 11,6  

+) mCuO + mFe2O3 = 80x + 80y = 16

Cô cạn Z thu được rắn T có KNO3 và có thể có KOH dư

+ Nếu T không có KOH thì nKNO2 = nKOH = 0,5 mol

=> mKNO2 = 85.0,5 = 42,5 ≠ 41,05 => loại TH này => T có KOH dư

Ta có : nKNO2 + nKOH dư = 0,5 mol và 85.nKNO2 + 56.nKOH dư = 41,05 

=> nKNO2 = 0,45 mol;  nKOH dư = 0,05 mol

+) nNO3 trong B = 3.0,15 + 2.0,05 = 0,55 mol > 0,45 mol

=> dung dịch B chứa Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)­2: 0,05 mol

$ \to \left\{ \begin{gathered}  {n_{F{e^{2 + }}}} + {n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{Fe}} = 0,15mol \hfill \\  2{n_{C{u^{2 + }}}} + 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{KN{O_3}}} = 0,45 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}  {n_{F{e^{2 + }}}} = 0,1\,\,mol \hfill \\  {n_{F{e^{3 + }}}} = 0,05\,\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Coi hỗn hợp khí B gồm N và O

Bảo toàn nguyên tố N: nN(B) = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol

Bảo toàn e: $2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+2{{n}_{C{{u}^{2+}}}}+2{{n}_{O}}=5{{n}_{N}}$

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,4.16 – 0,25.14 = 89,2 gam

=> C%Fe(NO3)3 = 0,05.242.100% / 89,2 = 13,56%

Câu hỏi khác