Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
Trả lời bởi giáo viên
- Khi x = V:
nCO2 = nCaCO3 ⇔ \(\frac{V}{{22,4}} = \frac{m}{{100}}\) (1)
- Khi x = 7V:
Ta có: nCaCO3 = \(\frac{{3m}}{{100}}\) (mol)
Bảo toàn Ca
→ nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,01 - \(\frac{{3m}}{{100}}\) (mol)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⇔ \(\frac{{7V}}{{22,4}} = \frac{{3m}}{{100}} + 2.\left( {0,01 - \frac{{3m}}{{100}}} \right)\)(2)
Giải hệ (1)(2) được:
m = 0,2 và V = 0,0448
Vậy m = 0,2 (g)
Hướng dẫn giải:
- Khi x = V: nCO2 = nCaCO3 ⟹ phương trình (1) ẩn m, V
- Khi x = 7V:
Ta có: nCaCO3 = ? (theo m)
Bảo toàn Ca → nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = ? (theo m)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⟹ phương trình (2) ẩn m, V
Giải hệ (1)(2) được: m và V