Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,…. Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình: \(Cu + {O_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\)(1). Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng: \(Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\)(2). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trả lời bởi giáo viên
\(\begin{array}{*{20}{c}}{2x}\\{\mathop {1x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e}\\{\mathop {{O_2}}\limits^0 + 4e \to \mathop {2O}\limits^{ - 2} }\end{array}} \right.\) => Phương trình cân bằng của (1) là: \(2Cu + {O_2} + 2{H_2}S{O_4} \to 2CuS{O_4} + 2{H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{1x}\\{\mathop {1x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e}\\{\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} }\end{array}} \right.\) => Phương trình cân bằng của (2) là: \(Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
A đúng vì không sinh ra khí SO2 gây ô nhiễm môi trường
Với cùng một lượng đồng phế thải thì sử dụng cả cách trên đều cho cùng lượng CuSO4 (B sai) do số mol của Cu và của CuSO4 trong cả hai phương trình đều bằng nhau
Tổng hệ số cân bằng của (1) là 9. Tổng hệ số cân bằng của (2) là 7
=> Tổng hệ số cân bằng của (1) và (2) là 16 (C đúng)
D đúng. (1) và (2) đều có chất khử là Cu. (1) có chất oxi hóa là O2, (2) có chất oxi hóa là H2SO4
Hướng dẫn giải:
Cân bằng hai phương trình (1) và (2) bằng phương pháp thăng bằng electron