Chọn từ phù hợp cho chỗ trống: Năng suất tỏa nhiệt của……………..
nguồn điện
nhiên liệu
động cơ điện
vật
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Đốt cháy hoàn toàn \(0,25kg\) dầu hỏa mới làm cho \(4,2\) lít nước từ \({16^0}C\) nóng tới \({96^0}C\) . Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là \(q = {44.10^6}J/kg\). Hiệu suất của bếp dầu là:
\(10,83\% \)
\(11,83\% \)
\(13,83\% \)
\(12,83\% \)
Tính hiệu suất của bếp dầu hỏa, biết rằng phải tốn \(150g\) dầu mới đun sôi được \(4,5\) lít nước ở \({20^0}C\), năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là \(q = {44.10^6}J/kg\)
\(22,9\% \)
\(2,29\% \)
\(12,9\% \)
\(26,9\% \)
Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất \(30\% \) . Biết năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là \({44.10^6}J/kg\) . Lượng khí đốt dùng để đun sôi \(3\)lít nước ở \({30^0}C\) là
\(0,6608kg\)
\(0,0686kg\)
\(0,6068kg\)
\(0,0668kg\)
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn \(25kg\) củi, \(10kg\) than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu \(kg\) dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là \({10.10^6}J/kg\), \({27.10^6}J/kg\), \({44.10^6}J/kg\) .
\(9,2{\rm{ }}kg\)
\(12,61kg\)
\(11,82kg\)
\(5,79kg\)
Dùng bếp than có lợi hơn bếp củi vì:
than dễ đun hơn củi.
năng suất tỏa nhiệt của than lớn hơn củi.
đun bếp than sạch hơn củi.
đun bếp than có nhiều thời gian rảnh hơn bếp củi.
Biết năng suất tỏa nhiệt của than bùn là \(q = 1,{4.10^7}J/kg\). Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn \(12kg\) than bùn là:
\(Q = 168kJ\)
\(Q = 16,{8.10^6}J\)
\(Q = {168.10^6}J\)
\(Q = 1,{68.10^5}J\)