Câu hỏi:
1 năm trước

Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 18,12 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng iodine (I2) đã tạo thành là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

Sơ đồ phản ứng: \(KI + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + {I_2} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{5x}\\{\mathop {\mathop {2x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2\mathop I\limits^{ - 1}  \to \mathop {{I_2}}\limits^0  + 2e}\\{\mathop {Mn}\limits^{ + 7}  + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)

=> Phương trình cân bằng là: \(10KI + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 2MnS{O_4} + 5{I_2} + 6{K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\)

Theo đề bài ta có: \({n_{MnS{O_4}}} = \dfrac{{18,12}}{{151}} = 0,12(mol)\)

Tính toán theo PTHH => \({n_{{I_2}}} = \dfrac{{0,12.5}}{2} = 0,3(mol) =  > {m_{{I_2}}} = 76,2gam\)

Hướng dẫn giải:

Viết phương trình hóa học

Tính toán theo PTHH

Câu hỏi khác