Cho hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{2x + 3}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Giả sử, đường thẳng \(d:y = kx + m\) là tiếp tuyến của \(\left( C \right)\), biết rằng d cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A, B và tam giác \(\Delta OAB\) cân tại gốc tọa độ O. tổng \(k + m\) có giá trị bằng
Chỉ được phép điền số 0, nguyên âm, nguyên dương và phân số dạng a/b
Đáp án:
Trả lời bởi giáo viên
Đáp án:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \dfrac{3}{2}} \right\}\). Ta có \(y' = \dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}\)
Tiếp tuyến \(d:y = kx + m\) cắt Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A, B nên \(m \ne 0,k \ne 0\).
Do \(A \in Ox\) nên \(A\left( { - \dfrac{m}{k};0} \right),B \in Oy\) nên \(B\left( {0;m} \right)\).
Do tam giác \(\Delta OAB\) cân tại gốc tọa độ O nên
\(OA = OB \Leftrightarrow \left| {\dfrac{m}{k}} \right| = \left| m \right|\)\( \Leftrightarrow {m^2}\left( {\dfrac{1}{{{k^2}}} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = - 1\\k = 1\end{array} \right.\)
Do \(k = \dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {2{x_0} + 3} \right)}^2}}} < 0\) nên \(k = - 1\)
Suy ra \(\dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {2{x_0} + 3} \right)}^2}}} = - 1 \Leftrightarrow {\left( {2{x_0} + 3} \right)^2} = 1\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = - 1 \Rightarrow {y_0} = 1\\{x_0} = - 2 \Rightarrow {y_0} = 0\end{array} \right.\)
+ Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \({M_1}\left( { - 1;1} \right)\) là: \(y = - \left( {x + 1} \right) + 1 \Leftrightarrow y = - x\)(Loại)
+ Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \({M_2}\left( { - 2;0} \right)\) là: \(y = - \left( {x + 2} \right) \Leftrightarrow y = - x - 2\)
Khi đó: \(k + m = - 1 - 2 = - 3\)
Hướng dẫn giải:
- Tính y’
- Tham số hóa điểm A và B
- Lập phương trình từ \(OA = OB\) và tìm k
- Tìm các tiếp điểm
- Tính k+m