Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau:
Số nghiệm của phương trình \({\left[ {f\left( {{x^2} + 1} \right)} \right]^2} - 2f\left( {{x^2} + 1} \right) - 3 = 0\) là
Chỉ được phép điền số 0, nguyên âm, nguyên dương và phân số dạng a/b
Đáp án:
Trả lời bởi giáo viên
Đáp án:
Đặt \(t = {x^2} + 1 \Rightarrow t \ge 1\)
Ta thấy ứng với t = 1 cho ta một giá trị của x và ứng với mỗi giá trị t > 1 cho ta hai giá trị của x.
Phương trình đã cho trở thành: \({\left[ {f\left( t \right)} \right]^2} - 2f\left( t \right) - 3 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( t \right) = - 1\\f\left( t \right) = 3\end{array} \right.\)
Từ đồ thị hàm số \(y = f\left( t \right)\) trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\) suy ra
+) Phương trình \(f\left( t \right) = - 1\) có 1 nghiệm \(t = 2\)
=> \({\left[ {f\left( {{x^2} + 1} \right)} \right]^2} - 2f\left( {{x^2} + 1} \right) - 3 = 0\) có 2 nghiệm.
+) Phương trình \(f\left( t \right) = 3\) có 1 nghiệm \(t > 2\)
=> \({\left[ {f\left( {{x^2} + 1} \right)} \right]^2} - 2f\left( {{x^2} + 1} \right) - 3 = 0\) có 2 nghiệm.
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm.
Hướng dẫn giải:
- Đặt \(t = {x^2} + 1 \Rightarrow t \ge 1\)
- Ứng với t = 1 cho ta một giá trị của x và ứng với mỗi giá trị t > 1 cho ta hai giá trị của x.
- Tìm số nghiệm của các phương trình \(f\left( t \right) = m\) rồi tìm x.