Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2 (ở 109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam. Giá trị của P là
Trả lời bởi giáo viên
Gọi CTPT của A, B, C là ${C_{\bar n}}{H_{\bar m}}O$
${n_X} = \frac{{PV}}{{RT}} = {\text{ }}0,5\;\; = > {\text{ }}{n_{A,B,C}} = 0,5--\frac{{13,44}}{{32}} = 0,08$
Ta có: nO2(p.ư) $= {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} - \frac{1}{2}{n_R} = 0,205$
=> nO2 (dư) = 0,42 – 0,205 = 0,215 mol
=> Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565
=> P = nRT/V = 0,565.0,082.(136,5 + 273) / 16 = 1,186 atm
Hướng dẫn giải:
${n_X} = \frac{{PV}}{{RT}} = {\text{ }}0,5\;\; = > {\text{ }}{n_{A,B,C}} = 0,5--\frac{{13,44}}{{32}} = 0,08$
+) Ta có: nO2(p.ư) $= {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} - \frac{1}{2}{n_R}$
+) Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565
=> P = nRT/V