Cho 1,35 gam kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 1,85925 lít khí SO2 (ở 25oC, 1 bar). Kim loại M là
Trả lời bởi giáo viên
Ta có \({n_{S{O_2}}} = \dfrac{{1,85925}}{{24,79}} = 0,075mol\)
Ta có phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: \(M + {H_2}S{O_4} \to {M_2}{(S{O_4})_n} + S{O_2} + {H_2}O\)
Nhận thấy các nguyên tử bị thay đổi số oxi hóa là M và S
\(\begin{array}{*{20}{c}}{1x}\\{\mathop {\mathop {nx}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {2M}\limits^0 \to \mathop {{M_2}}\limits^{ + n} + 2ne}\\{\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} }\end{array}} \right.\)
=> Phương trình cân bằng là: \(2M + 2n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{(S{O_4})_n} + nS{O_2} + 2n{H_2}O\)
Tính toán theo PTHH => \({n_M} = \dfrac{{0,075.2}}{n} = \dfrac{{0,15}}{n}(mol) = \dfrac{{1,35}}{M} = > M = 9n\)
Ta thấy n=3 => M=27 => M là Al thỏa mãn
Hướng dẫn giải:
Viết sơ đồ phương trình phản ứng
Cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron
Tính toán theo PTHH