Câu 26
26. Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là
A. 0,58. B. 0,41
C. 0,7. D. 0,3
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Cấu trúc quần thể ngẫu phối
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ cá thể tt là 0.49 => tần số t là 0.7, tần số T là 0.3
Tỉ lệ TT = 0.09, Tt = 0.42
Sau khi tt chết thì ti lệ quần thể là 0.18 TT : 0.82 Tt tần số t = 0.41
Như vậy sau một thế hệ ngẫu phối tần số t không đổi
Chọn B
Câu 27
27. Cho biết tần số f (A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen từ quần thể II sang quần thể I là 10% thì sau một thế hệ nhập gen tần số alen f (A) ở quần thể I sẽ là
A. 0,60. B. 0,51
C. 0,55. D. 0,49
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Lời giải chi tiết:
Ta có tần f(A) ở quần thể I sau nhập cư là: (0.5 + 0.1 x0.6) / (1+ 0.1) = 0.51
Chọn B
Câu 28
28. Cho biết một bệnh di truyền, ở người do môt gen gồm 2 alen, trội - lặn hoàn toàn nằm trên NST thường quy định. Alen A quy định kiểu hình bình thường, alen a gây bệnh. Nếu trong một cộng đồng người cân bằng di truyền về gen này có tần số alen a = 0,4 thì xác suất một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con gái bình thựờng và 1 con trai bị bệnh là bao nhiêu?
A. 1,97%. B. 1,7%.
C. 9,4%. D. 52%.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Cấu trúc quần thể ngẫu phối
Lời giải chi tiết:
Để sinh ra con trai bị bệnh aa kiểu gen của hai bố mẹ chắc chắn là Aa.
Tỉ lệ sinh ra con bình thường là 3/4 A-; con bị bệnh là 1/4 aa
Xác suất sinh ra hai con gái bình thường, 1 con trai bị bệnh là:
3 x 1/8 x 3/4 x 3/4 x 1/4 = 0.17
Chọn B
Câu 29
29. Ở một quẩn thể thực vật tự thụ phấn có alen A quy định hoa đỏ, alen a quy đinh hoa trắng. Thế hệ P có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3 có tĩ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ P là:
A. 30%. B. 20%. C. 10% D. 25%.
Phương pháp giải:
Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
\(Aa = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\)
Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA , aa trong quần thể Fn là
\({\rm{AA = aa = }}\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ aa ở F3 là : 7/ 20 = 0.35
Gọi tỉ lệ Aa ở quần thể P là x
Áp dụng công thức ta có:
Tỷ lệ thể đồng hợp trội aa trong quần thể F3 là
\({\rm{aa =X }} \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}}}{2} = 0.35\)
\( => x = 0.8\)
Tỉ lệ AA ở P là : 1 - Aa = 1 - 0.8 = 0.2
Chọn B
Câu 30
30. Ở mèo, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X ; kiểu gen DD quy định kiểu hình lông đen ; kiểu gen Dd quy định kiểu hình lông tam thể ; kiểu gen dd quy đinh kiểu hình lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở hạng thái cân bằng di truyền gồm 2 114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Biết tĩ lệ giới tính trong quần thể này khác 1. Số mèo cái lông đen trong quần thể được ước tính là
A. 676 B. 848.
C. 242 D. 1 057.
Phương pháp giải:
p là tần số alen trội
q là tần số alen lặn
Cấu trúc của quần thể khi cân bằng :
Lời giải chi tiết:
Tần số \(X^D\)\(X^d\) là : 2Dd = 2 x 0,893 x 0.107 = 0.191102
Số mèo tam thể toàn là mèo cái là : 162 con
Số mèo cái trong quần thể là: 162 : 0,191102 = 848 con
Tần số mèo cái lông đen \(X^D\)\(X^D\) = 0.893^2 =0.7975
Số mèo cái lông đen là : 848 x 0.7975= 676 con
Chọn A