Câu 21
21. Một quần thể cỏ có khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như niken được quy đinh bởi gen trội A. Trong một quần thể cọ sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 84 % hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loài nặng. Tần số tương đối của các alen A và a là bao nhiêu ?
A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6
B. p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4,
c. p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3
D. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5.
Phương pháp giải:
Công thức Hecdi Venbec :
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ hạt không này mầm là aa = 0.16 => tần số a = 0.4
Tần số A = 1- 0.4 = 0.6
Chọn B
Câu 22
22. Trong một quần thể động vật ngẫu phối cứ 1000 con thì có 160 con biểu hiện tính trạng lặn về màu lông. Khi giảm phân tạo giao tử thì tỉ lệ giao tử mang gen trội / giao tử mang gen lặn là
A. 2/3. B. 1,5
C. 6,25. D. 1/5.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Quần thể ngẫu phối.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ aa = 0.16 => a = 0.4, A = 0.6
Tỉ lệ A / a = 0.6 : 0.4 = 1.5
Chọn B
Câu 23
23. Ở một loài thực vật, xét một lôcut gồm 2 alen (A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát là 38%. Ở mỗi thế hệ, có 10% alen a bị đột biến ngược chuyển thành alen A. Sau 3 thế hệ liên tiếp, giả sít quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá nào khác thì tần số alen A của quần thể là
A. 69,2%. B. 71,6%
C. 75,1%. D. 72,3%.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức: Tần số a ở thế hệ 3 là: \(0,38 . (1 - 0,1)^4 = 27,7\)%
Tần số A ở thế hệ 3 là: 1 - 27,7 = 72,3 %
Chọn D
Câu 24
24. Bệnh mù màu ở một quần thể người có tỉ lệ nam mắc bệnh là 0,3. Giả sử tỉ lệ nam / nữ = 1/1 và tần số các alen là như nhau ở cả 2 giới. Tỉ lệ người nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bệnh trong quần thể này là
A. 0,30. B. 0,20
C. 0,60. D. 0,42.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Ta có \(X^aY\) = 0.3 => Tần số a ở nam giới = 0.3
Tỉ lệ nam/nữ 1/1 và tần số alen như nhau ở cả hai giới. Tần số a ở nữ = 0.3. Tần số A ở nữ = 0.7
Tần số ngườ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh Aa là: 0.3 x 0.7 x2 = 0.42
Chọn D
Câu 25
25. Một nhà chọn giống nghiên cứu trên một quần thể thỏ giao phối ngẫu nhiên. Ông ta đã phát hiện ra trung bình 16% số thỏ có lông đốm. Loại thỏ này bán không được giá. Để tăng hiệu quả kinh tế, ông ta không chọ các con thỏ lông đốm giao phối. Biết tính trạng lông đốm là do một alen đột biến lặn trên NST thường quy đinh, tính trạng này không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lồng đốm nhận được trong thế hộ sau chiếm khoảng.
A. 8,15%. B. 16,0%
C. 7,35%. D. 1,25%.
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết Quần thể ngẫu phối.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ thỏ lông đốm là aa = 0.16 => a= 0.4 ; A = 0.6 => tỉ lệ thỏ lông không đốm là AA = 0.36; Aa = 0.48
Tần số các alen khi đem giao phối là : a = 0.24 / 0.84
Tỉ lệ thỏ lông đốm nhận được trong thế hệ sau là ( 0.24/0.84)^2 = 0.815
Chọn A