Cho các chất và ion sau: CO, C, CO2, CO32-, HCO3-. Số chất và ion mà C có cùng số oxi hóa là
Với CO2: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất bằng x
⇒ 1.x+2.(-2)=0 ⇒ x=+4
Với CO: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất là y
⇒ 1.x + 1.(-2) = 0 ⇒ x=+2
Với C: số oxi hóa là 0
Với CO32-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là z
⇒ 1.z + 3.(-2) = -2 ⇒ z=+4
Với HCO3-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là t
⇒ 1.(+1) + 1.t + 3.(-2) = -1 ⇒ x=+4
Vậy có 3 hợp chất và ion có cùng số oxi hóa của C là CO2, CO32-, HCO3-
Cho các chất và ion sau: ClO4-, ClO-, Cl2, ClO3-. Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là
Với ClO4-: Gọi số oxi hóa của Cl là x
⇒ 1.x + 4.(-2) = -1 ⇒ x = +7
Với ClO3-: Gọi số oxi hóa của Cl là y
⇒ 1.x + 3.(-2) = -1 ⇒ x = +5
Với ClO-: Gọi số oxi hóa của Cl là z
⇒ 1.x + 1.(-2) = -1 ⇒ x = +1
Với Cl2: Số oxi hóa của Cl là 0
⇒ Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là Cl2, ClO-, ClO3-, ClO4-
Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là
Với CO2: Gọi số oxi hóa của C trong hợp chất bằng x
⇒ 1.x+2.(-2)=0 ⇒ x=+4
Với HCO3-: Gọi số oxi hóa của C trong ion là y
⇒ 1.(+1) + 1.y + 3.(-2) = -1 ⇒ y=+4
Với SO2: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng z
⇒ 1.z+2.(-2)=0 ⇒ z=+4
Với H2SO3: Gọi số oxi hóa của S trong hợp chất bằng t
⇒ 2.(+1) + 1.t + 3.(-2) = 0 ⇒ t=+4
Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là CO2, HCO3-, SO2, H2SO3.
Cho phản ứng sau: \(KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {O_2} + {H_2}O\). Tỉ lệ về số mol giữa O2 với H2SO4 là
Bước 1. Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
\(K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} \mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} + {H_2}S\mathop {{O_4}}\limits^{ - 2} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} + {K_2}S{O_4} + \mathop {{O_2}}\limits^0 {\rm{ \;}} + {H_2}O\)
Bước 2. Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\\{\mathop {2O}\limits^{ - 2} \to \mathop {{O_2} + 4e}\limits^0 }\end{array}} \right.\)
Bước 3. Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc của phương pháp thăng bằng electron
Bước 4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
\(4KMn{O_4} + 6{H_2}S{O_4} \to 4MnS{O_4} + 2{K_2}S{O_4} + 5{O_2} + 6{H_2}O\)
Tỉ lệ về số mol giữa O2 với H2SO4 là 5:6
Xét phản ứng: \(Fe + HN{O_3} \to F{e^{3 + }} + X + {H_2}O\). X là chất nào để tổng số electron Fe nhường là 24?
Với X là N2O
Bước 1. Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
\(\mathop {Fe}\limits^0 {\rm{ \;}} + H\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} {O_3} \to F{e^{3 + }} + \mathop {{N_2}}\limits^{ + 1} O + {H_2}O\)
Bước 2. Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {2N}\limits^{ + 5} + 8e \to \mathop {2N}\limits^{ + 1} }\\{\mathop {Fe}\limits^0 \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} + 3e}\end{array}} \right.\)
Bước 3. Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc của phương pháp thăng bằng electron
⇒ Với X là N2O thì tổng số electron Fe nhường là 3.8=24
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất khử là
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất khử là chất nhường electron (hay chất có số oxi hóa thay đổi từ thấp lên cao)
Trong phản ứng hóa học: \(Al + HCl \to AlC{l_3} + {H_2}\), mỗi nguyên tử Al
Al có số oxi hóa thay đổi từ 0 lên +3 trong AlCl3 nên Al là chất khử ⇒ Al nhường 3 electron
\(\mathop {Al}\limits^0 {\rm{ \;}} + \mathop {{\rm{ }}H}\limits^{ + 1} Cl \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} C{l_3} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \)
Trong phản ứng hóa học: \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\), xảy ra quá trình khử chất nào?
\(2\mathop {Na}\limits^0 + 2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} O \to 2\mathop {Na}\limits^{ + 1} OH + \mathop {{H_2}}\limits^0 \)
⇒ Chất oxi hóa là H2O (có sự thay đổi từ số oxi hóa cao xuống số oxi hóa thấp)
⇒ Qúa trình khử nước
Cho phản ứng hóa học sau:
\(Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}S + {H_2}O\)
Một bạn học sinh thực hiện các bước sau để cân bằng phản ứng trên:
Bước 1: Xác định chất oxi hóa, chất khử
Chất oxi hóa: H2SO4, chất khử: Cu
Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử
\(Cu \to C{u^{ + 2}} + 2e\) \({S^{ + 6}} + 4e \to {S^{ - 2}}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc thăng bằng electron
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
\(2Cu + 3{H_2}S{O_4} \to 2CuS{O_4} + {H_2}S + 3{H_2}O\)
Tuy nhiên phương trình này chưa được cân bằng.
Nội dung của nguyên tắc thăng bằng electron mà bạn học sinh sử dụng ở trên là như thế nào?
Nội dung của nguyên tắc thăng bằng electron: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Cho phản ứng hóa học sau:
\(Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}S + {H_2}O\)
Một bạn học sinh thực hiện các bước sau để cân bằng phản ứng trên:
Bước 1: Xác định chất oxi hóa, chất khử
Chất oxi hóa: H2SO4, chất khử: Cu
Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử
\(Cu \to C{u^{ + 2}} + 2e\) \({S^{ + 6}} + 4e \to {S^{ - 2}}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc thăng bằng electron
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
\(2Cu + 3{H_2}S{O_4} \to 2CuS{O_4} + {H_2}S + 3{H_2}O\)
Tuy nhiên phương trình này chưa được cân bằng.
Phương trình trên chưa được cân bằng do sai ở
Bước 2 ở quá trình khử
Sửa lại \({S^{ + 6}} + 8e \to {S^{ - 2}}\)
Cho phản ứng hóa học sau:
\(Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}S + {H_2}O\)
Một bạn học sinh thực hiện các bước sau để cân bằng phản ứng trên:
Bước 1: Xác định chất oxi hóa, chất khử
Chất oxi hóa: H2SO4, chất khử: Cu
Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử
\(Cu \to C{u^{ + 2}} + 2e\) \({S^{ + 6}} + 4e \to {S^{ - 2}}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc thăng bằng electron
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
\(2Cu + 3{H_2}S{O_4} \to 2CuS{O_4} + {H_2}S + 3{H_2}O\)
Tuy nhiên phương trình này chưa được cân bằng.
Cân bằng lại phương trình trên cho đúng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình trên là
Bước 1: Xác định chất oxi hóa, chất khử
Chất oxi hóa: H2SO4, chất khử: Cu
Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử
\(Cu \to C{u^{ + 2}} + 2e\)
\({S^{ + 6}} + 8e \to {S^{ - 2}}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc thăng bằng electron
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
\(4Cu + 5{H_2}S{O_4} \to 4CuS{O_4} + {H_2}S + 4{H_2}O\)
⇒Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình trên là 4 + 5 + 4 + 1 + 4 = 18
Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG: $C{H_4} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O$. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Các nguyên tử thay đổi số oxi hóa là C, O
\(\begin{array}{*{20}{c}}{1x}\\{\mathop {2x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop C\limits^{ - 4} \to \mathop C\limits^{ + 4} + 8e}\\{\mathop {{O_2}}\limits^0 + 4e \to 2\mathop O\limits^{ - 2} }\end{array}} \right.\) => CH4 là chất khử và bị oxi hóa, O2 là chất oxi hóa và bị khử (A, B đúng)
=> Phương trình cân bằng là: $C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O$
Tính toán theo phương trình cân bằng trên thì số mol O2 cần dùng khi đốt cháy 1 mol methane là 2 mol => Ở 25oC, 1 bar: \({V_{{O_2}}} = 2.24,79 = 49,58\)lít (C đúng)
=> Tổng số cân bằng của phương trình là 1+2+1+2=6 (D sai)
Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,…. Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình: \(Cu + {O_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\)(1). Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng: \(Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\)(2). Phát biểu nào sau đây không đúng?
\(\begin{array}{*{20}{c}}{2x}\\{\mathop {1x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e}\\{\mathop {{O_2}}\limits^0 + 4e \to \mathop {2O}\limits^{ - 2} }\end{array}} \right.\) => Phương trình cân bằng của (1) là: \(2Cu + {O_2} + 2{H_2}S{O_4} \to 2CuS{O_4} + 2{H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{1x}\\{\mathop {1x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Cu}\limits^0 \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e}\\{\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} }\end{array}} \right.\) => Phương trình cân bằng của (2) là: \(Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
A đúng vì không sinh ra khí SO2 gây ô nhiễm môi trường
Với cùng một lượng đồng phế thải thì sử dụng cả cách trên đều cho cùng lượng CuSO4 (B sai) do số mol của Cu và của CuSO4 trong cả hai phương trình đều bằng nhau
Tổng hệ số cân bằng của (1) là 9. Tổng hệ số cân bằng của (2) là 7
=> Tổng hệ số cân bằng của (1) và (2) là 16 (C đúng)
D đúng. (1) và (2) đều có chất khử là Cu. (1) có chất oxi hóa là O2, (2) có chất oxi hóa là H2SO4
Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của “thuốc súng” sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: \(KCl{O_3} + P \to KCl + {P_2}{O_5}\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
* Bước 1: Chất oxi hoá là KClO3 vì có Cl+5 xuống Cl-1 trong KCl. Chất khử là P vì có P0 xuống P+5 trong P2O5
* Bước 2: \(\begin{array}{*{20}{c}}5\\3\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Cl}\limits^{ + 5} + 6e \to \mathop {Cl}\limits^{ - 1} }\\{2\mathop P\limits^0 \to {{\mathop P\limits^{ + 5} }_2} + 10e}\end{array}} \right.\)
* Bước 3: \(5KCl{O_3} + 6P \to 5KCl + 3{P_2}{O_5}\)
A đúng vì chất khử bị oxi hoá
B đúng
C đúng
D sai, Cl+5 trong KClO3 bị khử thành Cl-1 trong KCl
Trong quá trình vận chuyển cá cảnh, làm sao để cung cấp đủ oxy cho các là vấn đề được quan tâm. Trong thực tế để có thể vận chuyển cá đi xa, các bể cá thường được thêm calcium peroxide (CaO2) vào nước, phản ứng tạo ra sản phẩm là calcium hydroxide và oxygen.
Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
\(Ca{O_2} + {H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {O_2}\)
CaO2 vừa là chất khử (do O-1 trong CaO2 lên 0 trong O2), vừa là chất oxi hoá (do O-1 trong CaO2 xuống O-2 trong Ca(OH)2)
\(\begin{array}{*{20}{c}}1\\1\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\mathop O\limits^{ - 1} }_2} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 2e}\\{{{\mathop O\limits^{ - 1} }_2} + 2e \to \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} }\end{array}} \right.\)
\(2Ca{O_2} + 2{H_2}O \to 2Ca{(OH)_2} + {O_2}\)
A sai vì CaO2 có 2 vai trò vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
B sai
C đúng
D sai. Tổng hệ số cân bằng (hệ số nguyên) của phương trình phản ứng bằng 7
Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ 20-60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau:
\[KI{O_3} + KI + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {I_2} + {H_2}O\]
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất oxi hoá là KI.
(b) KIO3 bị khử tạo thành I2.
(c) Tổng hệ số cân bằng (hệ số nguyên) của phương trình phản ứng là 20.
(d) Cần 32,1 gam KIO3 để tạo ra 0,45 mol iodine.
Số phát biểu đúng là
\(K\mathop I\limits^{ + 5} {O_3} + K\mathop I\limits^{ - 1} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + \mathop {{I_2}}\limits^0 + {H_2}O\)
=> KIO3 là chất oxi hoá, KI là chất khử
\(\begin{array}{*{20}{c}}1\\5\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2\mathop I\limits^{ + 5} + 10e \to \mathop {{I_2}}\limits^0 }\\{2\mathop I\limits^{ - 1} \to \mathop {{I_2}}\limits^0 + 2e}\end{array}} \right.\)
\(KI{O_3} + 5KI + 3{H_2}S{O_4} \to 3{K_2}S{O_4} + 3{I_2} + 3{H_2}O\)
Tính toán theo PTHH:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{KI{O_3}}\\{0,15}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{5KI}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3{H_2}S{O_4}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3{K_2}S{O_4}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3{I_2}}\\{0,45}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3{H_2}O}\\{}\end{array}\)
=> \({m_{KI{O_3}}} = 0,15.(39 + 127 + 16.3) = 32,1\) gam
A sai. Chất oxi hoá là KIO3
B đúng
C sai. Tổng hệ số cân bằng (hệ số nguyên) của phương trình phản ứng là 18
D đúng
Na2O2 thường được dùng làm chất cung cấp oxygen trong quá trình lặn theo phương trình: \(N{a_2}{O_2} + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {O_2}\)
Khối lượng sodium peroxide cần dùng bao nhiêu gam để tạo ra 2,75 mol oxygen cho quá trình lặn?
\(N{a_2}{\mathop O\limits^{ - 1} _2} + C{O_2} \to N{a_2}C{\mathop O\limits^{ - 2} _3} + {\mathop O\limits^0 _2}\)
=> Na2O2 vửa là chất oxi hoá vừa là chất khử
\(\begin{array}{*{20}{c}}2\\1\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\mathop O\limits^{ - 1} }_2} \to \mathop {{O_2}}\limits^0 + 2e}\\{\mathop O\limits^{ - 1} + 1e \to \mathop O\limits^{ - 2} }\end{array}} \right.\)
\(2N{a_2}{O_2} + 2C{O_2} \to 2N{a_2}C{O_3} + {O_2}\)
Tính toán theo PTHH:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{2N{a_2}{O_2}}\\{5,5}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2C{O_2}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2N{a_2}C{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{{O_2}}\\{2,75}\end{array}\)
\( \Rightarrow {m_{N{a_2}{O_2}}} = 5,5.(23.2 + 16.2) = 429\) gam
Tình trạng ô nhiễm nước thải chứa nitrogen vào các nguồn nước đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. Các học sinh thuộc đội bảo vệ môi trường của một trường học cho rằng có thể dùng aluminium để khử ion NO3- trong nước. Trong quá trình này, ion NO3- được khử thành N2 theo phương trình:
\[Al + N{O_3}^ - + {H^ + } \to A{l^{3 + }} + {N_2} + {H_2}O\]
Để loại bỏ lượng ion NO3- trong 150 m3 nước thải thì khối lượng aluminium theo đơn vị gam tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu? Giả sử rằng tất cả nitrogen trong nước đều ở dạng NO3-; 1 m3 nước thải có chứa 0,3 mol NO3-
\(\begin{array}{*{20}{c}}{10}\\3\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{Al \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} + 3e}\\{2\mathop N\limits^{ + 5} + 10e \to {{\mathop N\limits^0 }_2}}\end{array}} \right.\)
\(10Al + 6N{O_3}^ - + 36{H^ + } \to 10A{l^{3 + }} + 3{N_2} + 18{H_2}O\)
* Tính toán theo PTHH:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{10Al}\\{0,5}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{6N{O_3}^ - }\\{0,3}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{36{H^ + }}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{10A{l^{3 + }}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3{N_2}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{18{H_2}O}\\{}\end{array}\)
=> Cứ 1 m3 nước thải thì cần 0,5.27 = 13,5 gam Al
=> 150 m3 nước thải cần \(\dfrac{{150.13,5}}{1} = 2025\) gam Al