• Lớp 9
  • Vật Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
51 lượt xem

Câu 9: Đồng hồ điện được dùng để đo điện trở mạch điện: A. Ôm kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D. Vôn kế. Câu 10: Các yêu cầu của các mối nối dây dẫn điện: A. Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện và có độ thẩm mỹ. B. Dẫn điện đẹp, có độ bền cơ học cao, an toàn điện và có độ thẩm mỹ. C. Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện. D. Dẫn điện tốt, không có độ bền cơ học, an toàn điện và có độ thẩm mỹ. Câu 11: Dây dẫn bọc cách điện có ký hiệu M (nxF), trong đó chữ F là : A. Lõi dây. B. Số sợi dây. C.Tiết diện của lõi dây dẫn. D. Ký hiệu lõi dây làm bằng đồng. Câu 12: Hàn mối nối dây dẫn điện là để : A. Không ai tháo được B. Để cho mối nối đẹp. C. Để cho mối nối không rò điện. D. Để cho mối nối dẫn điện tốt hơn. Câu13: Tên các loại mối nối dây dẫn điện là: A. Mối nối thẳng B. Mối nối phân nhánh C. Mối nối dùng phụ kiện D. Cả 3 đáp án trên Câu 14:Tên một số đồng hồ đo điện là: A. Ampe kế B. Vôn kế C. Ôm kế D. Cả 3 đáp án trên Câu 15: Hãy cho biết V là kí hiệu của đồng hồ đo điện nào ? A. Vôn kế B. Công tơ điện C. Oát kế D. Đáp án khác

1 đáp án
79 lượt xem

Câu 1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B.Cường độ dòng điện có lúc tăng,có lúc giảm. C.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.. D.Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Câu 2. Nội dung định luật Ohm là: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 3. Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. …………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt. A. Điện trở B. Chiều dài C. Cường độ D. Hiệu điện thế Câu 4. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Ohm B. Oát C. Vôn D. Ampe Câu 5. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của hiệu điện thế? A. Ohm B. Oát C. Vôn D. Ampe Câu 6. Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện ? A. Vôn kế B. Ampe kế C. Ôm kế D. Oát kế Câu 7.Để đo cường độ dòng điện qua một điện trở, người ta dùng: A. Vôn kế mắc song song với điện trở đó. B. Ampe kế mắc nối tiếp với điện trở đó. C.Vôn kế mắc nối tiếp với điện trở đó. D. Ampe kế mắc song song với điện trở đó. Câu 8. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở, người ta dùng A. Vôn kế mắc nối tiếp với điện trở đó. B. Ampe kế mắc song song với điện trở đó. C. Vôn kế mắc song song với điện trở đó. D.Ampe kế mắc nối tiếp với điện trở đó. Câu 9. Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để ký hiệu biến trở là: A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 10. Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp? A. 1/R_tđ =1/R_1 +1/R_2 B. R_tđ= (R_1.R_2)/(R_1-〖 R〗_2 ) C. Rtđ = R1 + R2 D. Rtđ = R1 - R2

1 đáp án
80 lượt xem
2 đáp án
45 lượt xem
2 đáp án
35 lượt xem
2 đáp án
44 lượt xem
2 đáp án
36 lượt xem

Câu 1:Phát biểu định luật Ôm? Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức? Câu 2. Nói điện trở suất của dây đồng là  = 1,7.10- 8m có ý nghĩa gì? Câu 3.Cho hai bóng đèn là Đ1: 12v- 9w và 3v- 6w a)Tính cường độ dòng điện và mỗi điện trở khi đèn sáng bình thường b) Tính nhiệt lượng mỗi đèn tỏa ra trong 10 phút khi đèn sáng bình thường Câu 4.Cho dòng điện có cường độ 10A chạy qua dây dẫn bằng nicrom dài 20m, tiết diện 1mm2. Biết điện trở suất dây nicrom là 1,1. 10-6Ωm. a.Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn đó b.Với cùng 1 loại dây dẫn có chiều dài như trên, nếu giảm tiết diện đi 3 lần thì điện trở dây dẫn thay đổi như thế nào? Câu 5 : Cho hai điện trở R1 = 30 , R2 = 20 mắc nối tiếp vào giữa hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U =150V. Hãy tính điện trở tương đương, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Câu 6. Cho mạch điện như hình vẽ Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20 , UAB = 15V a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn. b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế. Câu 7 : Một ấm điện có ghi: 220V- 1110W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. a) Cho biết ý nghĩa các số liệu ghi trên ấm điện? b) Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm trong 30 ngày. Biết mỗi ngày sử dụng ấm 1 giờ và 1 kWh giá 1200 đồng?

1 đáp án
84 lượt xem
2 đáp án
42 lượt xem