Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó: A.Tăng lên 4 lấn B.Giảm đi 4 lần C.Giảm đi 2 lần D.Tăng lên 2 lần Câu 2: Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là Cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai ? A.U=R I B.R=U:I C.I=U.R D.I=U:R Câu 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Ivà U là một đường A.Tròn B.Thẳng C.Gấp khúc D.Cong Câu 4: Cho R1=15Ω, R2=25Ω mắc nối tiếp nhau, điện trở tương đương có trị số là: A.30Ω B.40Ω C.9,375Ω D.10Ω Câu 5: Biến trở là một linh kiện: A.Dùng để thay thế vật liệu dây dẫn trong mạch. B.Dùng để thay thế khối lượng riêng dây dẫn trong mạch. C.Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. D.Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 6: hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài I. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6Ω. Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là: A.6Ω B.9Ω C.12Ω D.3Ω Câu 7: một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất p=1,1.10-6Ω.m, đường kinh tiết diện d=0,5mm, chiều dài dây là 6,28m. Điện trở lớn nhất của biến trở là: A.352Ω B.3,52Ω C.3,52.10-3Ω D.35,2Ω
2 câu trả lời
CHO XIN CTLHN CÁI
Đáp án:
1D
2C
3B
4A
5D
6D
7D
Giải thích các bước giải:
1 Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó sẽ tăng 2 lần
2 I=U/R
4 R1+R2
6 Dây thứ hai có tiết diện gấp đôi, điện trở sẽ giảm hai lần. điện trở dây 2 là 3 ôm
Đáp án:
Câu 1. D
Vì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
Câu 2. C;
Câu 3. B;
Câu 4. B;
$R_{tđ} = R_1 + R_2 = 15 + 25 = 40 (\Omega)$
Câu 5. D;
Câu 6. D;
Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây.
Câu 7. D.
Tiết diện của dây dẫn này là:
$S = \dfrac{\pi.d^2}{4} = \dfrac{3,14.(0,5.10^{- 3})^2}{4} = 0,19625.10^{- 6} (m^2)$
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
$R = \rho \dfrac{l}{S} = \dfrac{1,1.10^{- 6}.6,28}{0,19625.10^{- 6}} = 35,2 (\Omega)$
Giải thích các bước giải: