• Lớp 9
  • Vật Lý
  • Mới nhất

Câu 9: Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 660KJ. Cường độ dòng điện qua bàn là là: A. 0,3A B. 0,5 A C. 3A D. 5A Câu 10: Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 11: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối nối tiếp 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là : A. R’= . B. R’ = R – 4 . C. R’ = 4R . D. R’= R+4 . Câu 12: Một đoạn mạch như hình vẽ gồm R = 24 và đèn Đ: 6V – 3W. Điện trở dây nối rất nhỏ không đáng kể. Đèn sáng bình thường . Tính điện năng tiêu thụ của cả đoạn mạch trong 15 phút? A. 8100 J B. 2700 J C. 5400 J D. 21600 J Câu 13: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng bấy nhiêu lần. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm bấy nhiêu lần. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. Câu 14: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 9V, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Điều chỉnh biến trở Rb có giá trị 10 để vôn kế chỉ 3V. Khi đó số chỉ của ampe kế là: A. 0,6A B. 0,3A C. 0,9A D. 1,2A Câu 15: Chọn câu trả lời đúng: A. Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài . B. Một dây nhôm có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn một sợi dây nhôm có đường kính nhỏ . C. Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt. D. Hai dây đồng có cùng tiết diện, dây có chiều dài lớn sẽ có điện trở lớn hơn. Câu 16: Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là : A. R2 = 2 Ω B. R2= 6Ω C. R2 = 4Ω D. R2 = 3,5Ω Câu 17: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành : A. Cơ năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Hoá năng. D. Nhiệt năng.

1 đáp án
92 lượt xem

Câu1: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12V – 15W có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức : A. Bình ăcquy có hiệu điện thế 15V B. Bình ăcquy có hiệu điện thế 12V đến dưới 15V C. Bình ăcquy có hiệu điện thế 12V D. Bình ăcquy có hiệu điện thế dưới 12V Câu 2: Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng không phải là: A. Giảm thời gian sử dụng của dụng cụ điện; B. Giảm chi tiêu cho gia đình; C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải; D. Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. Câu 3: Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ năng và nhiệt năng? A. Nồi cơm điện. B. Đèn LED. C. Bàn là điện. D. Quạt điện. Câu 4: Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần A. mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng đoạn mạch điện. B. mắc song song cầu chì phù hợp cho từng dụng cụ điện, từng đoạn mạch điện. C. mắc song song cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện. D. mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện. Câu5: Mắc bóng đèn loại 220V - 75W vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V trong 4 giờ thì lượng điện năng tiêu thụ của đèn này là: A. 0,3 kWh B. 0,03 kWh C. 3 kWh D. 300 kWh Câu 6: Phát biểu nào sau đây là chính xác ? A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau. B. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn C. Khi các bóng đèn được mắc song song , nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động D. Để tăng điện trở của mạch , ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ . Câu 7. Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện: A. 40 V B. 220 V C. 25 V D. 110 V Câu 8: Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết : A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường. B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút . C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường. D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức

1 đáp án
193 lượt xem
2 đáp án
132 lượt xem

Câu 1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó? Câu 2. Nêu ý nghĩa của điện trở dây dẫn. Viết công thức tính điện trở của một dây dẫn. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Câu 3. Phát biểu định luật Ôm và viết hệ thức của định luật. Câu 4. Viết các công thức đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1và R2 khi mắc nối tiếp và khi mắc song song. Câu 5. Hãy cho biết: a. Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây dẫn, tiết diện của dây dẫn. b. Viết công thức liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn. c.Nêu cấu tạo, hoạt động và tác dụng của biến trở. Trên biến trở con chạy có ghi 20Ω -2A,các con số này có ý nghĩa gì? Câu 6. Nêu ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. Viết các công thức tính công suất điện. Câu 7. Viết các công thức tính điện năng tiêu thụ của một dụng cụ điện (hay đoạn mạch điện). Câu 8. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun –Len xơ. Câu 9. Trên một bóng đèn có ghi 6V –6W. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 9V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính trị số điện trở của biến trở để bóng đèn sáng bình thường. b. Biến trở này có trị số điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây nicrôm có điện trở suất là 1,10.10^-6Ω.m, có tiết diện 0,2mm^2. Tính chiều dài của đoạn dây nicrôm được dùng làm biến trở.

1 đáp án
101 lượt xem