• Lớp 8
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
20 lượt xem
2 đáp án
23 lượt xem
2 đáp án
62 lượt xem

Cho bảng số liệu: Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông ở nước ta Picture 3 Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện về cơ cấu diện tích lưu vực các hệ thống sông, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A: Đường. B: Kết hợp. C: Cột. D: Tròn. 11 Chiều dài đường biên giới trên đất liền của nước ta khoảng A: 1400 km. B: 4600 km. C: 2360 km. D: 3260 km. 12 Hiện nay, vùng đồng bằng có nguy cơ bị thu hẹp diện tích do phải đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn nghiêm trọng là A: Đồng bằng châu thổ sông Hồng. B: Đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. C: Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long. D: Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. 13 Số tỉnh/thành phố của nước ta là A: 58. B: 54. C: 60. D: 63. 14 Hai hướng chính của địa hình nước ta là A: Tây – Đông và vòng cung. B: Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung. C: Bắc – Nam và vòng cung. D: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. 15 Sông ngòi Nam Bộ có chế độ nước điều hòa, ổn định do A: địa hình dốc, diện tích lưu vực các sông nhỏ. B: có nhiều hệ thống thủy lợi giúp điều tiết lũ. C: các sông có dạng hình nan quạt, thoát nước nhanh. D: địa hình thấp, bằng phẳng, nước đổ ra nhiều cửa biển. 16 Đặc điểm khí hậu Biển Đông Việt Nam là có A: mùa đông lạnh, mùa hè nóng mưa nhiều. B: tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương. C: một mùa khô và mùa mưa tương phản. D: mùa mưa lệch hẳn về thu đông. 17 Khó khăn lớn nhất do lũ gây ra cho Đồng bằng sông Cửu Long là A: tình trạng ngập úng trên diện rộng. B: xáo trộn đời sống của người dân. C: tình trạng xâm nhập mặn. D: tình trạng lũ quét, sạt lở đất. 18 Các dạng thời tiết đặc biệt như gió phơn, mưa ngâu và bão diễn ra chủ yếu vào mùa nào ở nước ta? A: Thu. B: Xuân. C: Đông. D: Hạ. 19 Đặc điểm khí hậu nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A: mùa đông đến muộn và kết thúc sớm. B: mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. C: chịu tác động của gió Tây khô nóng. D: một năm có hai mùa mưa và mùa khô. 20 Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là A: diện tích. B: độ cao địa hình. C: nguồn gốc hình thành. D: tính chất của đất. 21 Địa danh nào sau đây có đặc điểm khí hậu khác biệt so với các địa danh còn lại? A: Tam Đảo. B: Nha Trang. C: Đà Lạt. D: Sa Pa. 22 Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi ở Trung Bộ? A: Sông Hồng. B: Sông Đồng Nai. C: Sông Thu Bồn. D: Sông Thái Bình. 23 Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với toàn bộ diện tích lãnh thổ nước ta chiếm A: 75%. B: 65%. C: 95%. D: 85%. 24 Cho bảng số liệu: Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông ở nước ta Picture 2 Theo bảng số liệu, đơn vị diện tích phù hợp cho bảng số liệu trên là A: m2 . B: km2 . C: hecta. D: %. 25 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết ở Hà Nội có nhóm đất chủ yếu nào sau đây? A: Đất cát biển. B: Đất feralit trên đá vôi. C: Đất phù sa sông. D: Đất phèn.

2 đáp án
33 lượt xem

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước không phải do A: vị trí tiếp liền với khu vực á nhiệt đới Hoa Nam. B: chịu ảnh hưởng của độ cao địa hình. C: địa hình cánh cung đón gió mùa Đông Bắc D: gió mùa Đông Bắc thổi trên 20 đợt trong một năm. 13 Chiều dài từ bắc xuống nam trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta là A: 4550 km. B: 3260 km. C: 1650 km. D: 2360 km. 14 Đất feralit trên đá badan và đá vôi thích hợp nhất để trồng loại cây nào sau đây? A: Cây rau đậu. B: Cây ăn quả. C: Cây lương thực D: Cây công nghiệp. 15 Vào mùa đông, ở Tây Nguyên và Nam Bộ có thời tiết nóng, khô ổn định là do A: vĩ độ thấp, khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm. B: gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh ở miền Bắ C: ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam nóng và khô. D: gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh ở vùng ven biển. 16 Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tiếp giáp với nước nào sau đây? A: Lào. B: Trung Quốc C: Campuchi D: Thái Lan. 17 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào không thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A: Phan-xi-păng. B: Phu Luông. C: Tây Côn Lĩnh. D: Khoan La San. 18 Các dạng thời tiết đặc biệt như sương muối, mưa tuyết diễn ra chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta? A: Núi cao. B: Ven biển. C: Trung du. D: Đồng bằng. 19 Dạng địa hình được hình thành trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm là A: đồng bằng phù sa trẻ. B: cao nguyên badan. C: cac-xtơ nhiệt đới. D: đê sông, đê biển. 20 Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của trạm Hoàng Liên Sơn Picture 5 Theo bảng số liệu, nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hoàng Liên Sơn là A: 18,20 C – 3353mm . B: 12,80 C – 3553mm . C: 18,20 C – 3553mm . D: 12,80 C – 3353mm . 21 Địa hình cao trên 2000m ở nước ta chiếm khoảng A: 11%. B: 85%. C: 1%. D: 24%. 22 Hai hướng chính của sông ngòi nước ta là A: Tây Nam– Đông Bắc và vòng cung. B: Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung. C: Bắc – Nam và vòng cung. D: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. 23 Miền khí hậu phía Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây? A: Có một mùa khô và mùa mưa tương phản sâu sắ B: Có một mùa đông lạnh, mùa hè nóng mưa nhiều. C: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông. D: Có tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương. 24 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết sông Hồng chảy qua tỉnh nào đầu tiên khi vào lãnh thổ nước ta? A: Hà Giang. B: Điện Biên. C: Lào Cai. D: Lai Châu. 25 Ý nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta khi đó là A: làm cho địa hình nâng cao, núi non sông ngòi trẻ lại. B: tạo lập nền móng vững chắc, phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền. C: hình thành các cao nguyên badan, đồng bằng phù sa trẻ. D: hình thành các mảng nền cổ rải rác, phần lớn lãnh thổ là biển.

2 đáp án
20 lượt xem
2 đáp án
39 lượt xem