• Lớp 8
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
62 lượt xem

Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á là A: tình hình chính trị -xã hội không ổn định. B: tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. C: tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột. D: khí hậu khắc nghiệt, khô hạn. 2 Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở A: phía bắc. B: phía nam. C: vùng duyên hải. D: vùng trung tâm. 3 Sông ngòi ở khu vực Bắc Á có đặc điểm nào sau đây? A: Chế độ nước sông điều hoà. B: Chảy theo hướng từ nam lên bắc. C: Lượng nước nhiều nhất vào cuối hạ, đầu thu. D: Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. 4 “Cách mạng trắng” và “cách mạng xanh” ở Nam Á thuộc lĩnh vực nào sau đây? A: dịch vụ. B: công nghiệp. C: nông nghiệp. D: du lịch. 5 Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản? A: Khai thác khoáng sản. B: Sản xuất hàng tiêu dùng. C: Điện tử - tin học. D: Chế tạo ôtô, tàu biển. 6 Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á? A: Có số dân đông nhất thế giới. B: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới. C: Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn. D: Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau. 7 Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây? A: Công nghiệp mới (NICs). B: Kém phát triển. C: Phát triển. D: Đang phát triển. 8 Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông A: Hoàng Hà và Trường Giang. B: Ấn và Hằng. C: Ti-grơ và Ơ-phrát. D: A-mua và Ô-bi. 9 Các đồng bằng lớn ở châu Á có nguồn gốc hình thành do A: vận động kiến tạo. B: phù sa biển. C: phù sa sông. D: băng hà. 10 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của châu Á? A: Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. B: Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn. C: Có diện tích đứng thứ 2 thế giới. D: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. 11 Nằm giữa dãy Gát Đông và Gát Tây là A: bán đảo A-rap. B: đồng bằng Ấn – Hằng. C: sơn nguyên Đê-can. D: hoang mạc Tha. 12 Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là A: nóng ẩm. B: lạnh ẩm. C: ẩm ướt. D: khô hạn. 13 Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây? A: Châu Phi. B: Châu Mĩ. C: Châu Á. D: Châu Âu. 14 Dân cư ở Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào sau đây? A: Ô-xtra-lô-it B: Môn-gô-lô-it. C: Nê-grô-it. D: Ơ-rô-pê-ô-it. 15 Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở A: vùng cực Bắc châu Á. B: vùng trung tâm châu Á. C: cực Tây châu Á. D: cực Nam châu Á. 16 Khu vực có mưa nhiều nhất thế giới là A: Nam Á và Đông Nam Á. B: Đông Á và Bắc Á. C: Tây Nam Á và Đông Á. D: Đông Bắc Á và Tây Á. 17 Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á? A: Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ. B: Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. C: Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam. D: Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam. 18 Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Khu vực Diện tích (nghìn km2 ) Số dân ( triệu người) Năm 2001 Năm 2015 Nam Á 4489 1356 1823 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Mật độ dân số của Nam Á năm 2001 và năm 2015 lần lượt là A: 33 người/km2 và 24 người/km2 . B: 30 người/km2 và 40 người/km2 . C: 302 người/km2 và 406 người/km2 . D: 331 người/km2 và 246 người/km2 . 19 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. B: có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới. C: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. D: sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. 20 Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây? A: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. B: Thuộc nhóm nước công nghiệp mới. C: Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. D: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. 21 Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: định hình bờ biển khúc khuỷu. B: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. C: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. D: vị trí gần biển hay xa biển. 22 Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A: Đại Tây Dương. B: Ấn Độ Dương. C: Thái Bình Dương. D: Bắc Băng Dương. 23 Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là A: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. B: khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới. C: khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt. D: khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương. 24 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Thúc đẩy đô thị hóa. B: Dân số tăng nhanh. C: Chênh lệch giàu – nghèo. D: Gia tăng đói nghèo. 25 Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây? A: Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông. B: Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. C: Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu. D: Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn.

2 đáp án
35 lượt xem

Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á là A: tình hình chính trị -xã hội không ổn định. B: tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. C: tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột. D: khí hậu khắc nghiệt, khô hạn. 2 Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở A: phía bắc. B: phía nam. C: vùng duyên hải. D: vùng trung tâm. 3 Sông ngòi ở khu vực Bắc Á có đặc điểm nào sau đây? A: Chế độ nước sông điều hoà. B: Chảy theo hướng từ nam lên bắc. C: Lượng nước nhiều nhất vào cuối hạ, đầu thu. D: Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. 4 “Cách mạng trắng” và “cách mạng xanh” ở Nam Á thuộc lĩnh vực nào sau đây? A: dịch vụ. B: công nghiệp. C: nông nghiệp. D: du lịch. 5 Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản? A: Khai thác khoáng sản. B: Sản xuất hàng tiêu dùng. C: Điện tử - tin học. D: Chế tạo ôtô, tàu biển. 6 Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á? A: Có số dân đông nhất thế giới. B: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới. C: Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn. D: Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau. 7 Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây? A: Công nghiệp mới (NICs). B: Kém phát triển. C: Phát triển. D: Đang phát triển. 8 Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông A: Hoàng Hà và Trường Giang. B: Ấn và Hằng. C: Ti-grơ và Ơ-phrát. D: A-mua và Ô-bi. 9 Các đồng bằng lớn ở châu Á có nguồn gốc hình thành do A: vận động kiến tạo. B: phù sa biển. C: phù sa sông. D: băng hà. 10 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của châu Á? A: Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. B: Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn. C: Có diện tích đứng thứ 2 thế giới. D: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. 11 Nằm giữa dãy Gát Đông và Gát Tây là A: bán đảo A-rap. B: đồng bằng Ấn – Hằng. C: sơn nguyên Đê-can. D: hoang mạc Tha. 12 Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là A: nóng ẩm. B: lạnh ẩm. C: ẩm ướt. D: khô hạn. 13 Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây? A: Châu Phi. B: Châu Mĩ. C: Châu Á. D: Châu Âu. 14 Dân cư ở Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào sau đây? A: Ô-xtra-lô-it B: Môn-gô-lô-it. C: Nê-grô-it. D: Ơ-rô-pê-ô-it. 15 Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở A: vùng cực Bắc châu Á. B: vùng trung tâm châu Á. C: cực Tây châu Á. D: cực Nam châu Á. 16 Khu vực có mưa nhiều nhất thế giới là A: Nam Á và Đông Nam Á. B: Đông Á và Bắc Á. C: Tây Nam Á và Đông Á. D: Đông Bắc Á và Tây Á. 17 Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á? A: Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ. B: Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. C: Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam. D: Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam. 18 Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Khu vực Diện tích (nghìn km2 ) Số dân ( triệu người) Năm 2001 Năm 2015 Nam Á 4489 1356 1823 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Mật độ dân số của Nam Á năm 2001 và năm 2015 lần lượt là A: 33 người/km2 và 24 người/km2 . B: 30 người/km2 và 40 người/km2 . C: 302 người/km2 và 406 người/km2 . D: 331 người/km2 và 246 người/km2 . 19 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. B: có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới. C: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. D: sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. 20 Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây? A: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. B: Thuộc nhóm nước công nghiệp mới. C: Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. D: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. 21 Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: định hình bờ biển khúc khuỷu. B: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. C: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. D: vị trí gần biển hay xa biển. 22 Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A: Đại Tây Dương. B: Ấn Độ Dương. C: Thái Bình Dương. D: Bắc Băng Dương. 23 Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là A: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. B: khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới. C: khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt. D: khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương. 24 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Thúc đẩy đô thị hóa. B: Dân số tăng nhanh. C: Chênh lệch giàu – nghèo. D: Gia tăng đói nghèo. 25 Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây? A: Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông. B: Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. C: Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu. D: Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn.

2 đáp án
21 lượt xem

Ôn HK1 - Môn Địa lí 8 - Đề số 3 Mã đề thi: 632 1 Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á A: tình hình chính trị -xã hội không ổn định. B: tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. C: tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột. D: khí hậu khắc nghiệt, khô hạn. 2 Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở A: phía bắc. B: phía nam. C: vùng duyên hải. D: vùng trung tâm. 3 Sông ngòi ở khu vực Bắc Á có đặc điểm nào sau đây A: Chế độ nước sông điều hoà. B: Chảy theo hướng từ nam lên bắc. C: Lượng nước nhiều nhất vào cuối hạ, đầu thu. D: Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. 4 “Cách mạng trắng” và “cách mạng xanh” ở Nam Á thuộc lĩnh vực nào sau đây A: dịch vụ. B: công nghiệp. C: nông nghiệp. D: du lịch. 5 Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản A: Khai thác khoáng sản. B: Sản xuất hàng tiêu dùng. C: Điện tử - tin học. D: Chế tạo ôtô, tàu biển. 6 Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á A: Có số dân đông nhất thế giới B: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới C: Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn D: Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau 7 Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây A: Công nghiệp mới (NICs) B: Kém phát triển C: Phát triển D: Đang phát triển 8 Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông A: Hoàng Hà và Trường Giang B: Ấn và Hằng C: Ti-grơ và Ơ-phrát D: A-mua và Ô-bi 9 Các đồng bằng lớn ở châu Á có nguồn gốc hình thành do A: vận động kiến tạo B: phù sa biển C: phù sa sông D: băng hà 10 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của châu Á A: Là một bộ phận của lục địa Á – Âu B: Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn C: Có diện tích đứng thứ 2 thế giới D: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo 11 Nằm giữa dãy Gát Đông và Gát Tây là A: bán đảo A-rap B: đồng bằng Ấn – Hằng C: sơn nguyên Đê-can D: hoang mạc Tha 12 Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là A: nóng ẩm B: lạnh ẩm C: ẩm ướt D: khô hạn 13 Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây A: Châu Phi B: Châu Mĩ C: Châu Á D: Châu Âu 14 Dân cư ở Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào sau đây? A: Ô-xtra-lô-it B: Môn-gô-lô-it. C: Nê-grô-it. D: Ơ-rô-pê-ô-it. 15 Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở A: vùng cực Bắc châu Á. B: vùng trung tâm châu Á. C: cực Tây châu Á. D: cực Nam châu Á. 16 Khu vực có mưa nhiều nhất thế giới là A: Nam Á và Đông Nam Á. B: Đông Á và Bắc Á. C: Tây Nam Á và Đông Á. D: Đông Bắc Á và Tây Á. 17 Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á? A: Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ. B: Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. C: Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam. D: Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam. 18 Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Khu vực Diện tích (nghìn km2 ) Số dân ( triệu người) Năm 2001 Năm 2015 Nam Á 4489 1356 1823 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Mật độ dân số của Nam Á năm 2001 và năm 2015 lần lượt là A: 33 người/km2 và 24 người/km2 . B: 30 người/km2 và 40 người/km2 . C: 302 người/km2 và 406 người/km2 . D: 331 người/km2 và 246 người/km2 . 19 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. B: có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới. C: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. D: sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. 20 Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây? A: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. B: Thuộc nhóm nước công nghiệp mới. C: Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. D: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. 21 Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: định hình bờ biển khúc khuỷu. B: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. C: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. D: vị trí gần biển hay xa biển. 22 Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A: Đại Tây Dương. B: Ấn Độ Dương. C: Thái Bình Dương. D: Bắc Băng Dương. 23 Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là A: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. B: khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới. C: khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt. D: khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương. 24 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Thúc đẩy đô thị hóa. B: Dân số tăng nhanh. C: Chênh lệch giàu – nghèo. D: Gia tăng đói nghèo. 25 Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây? A: Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông. B: Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. C: Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu. D: Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn.

2 đáp án
13 lượt xem

Ôn HK1 - Môn Địa lí 8 - Đề số 4 Mã đề thi: 636Số câu hỏi: 25 Câu hỏi 1 Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với các nước châu Á? A: Trình độ phát triển giữa các nước và vũng lãnh thổ không đều. B: Số lượng các quốc gia đang phát triển chiếm tỉ lệ rất ít. C: Nhật Bản là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Á. D: Hình thành nhóm các nước công nghiệp mới (NICs). 2 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của sông Hoàng Hà? A: Sông có lũ lớn vào mùa hạ, cạn vào đông xuân. B: Bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng và đổ ra biển Hoàng Hải. C: Chế độ nước sông thất thường. D: Nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa. 3 Ở châu Á, tôn giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên là A: Ấn Độ giáo. B: Phật giáo. C: Hồi giáo. D: Kitô giáo. 4 Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của phần hải đảo Đông Á là A: khí hậu khô hạn. B: địa hình núi hiểm trở. C: ít khoáng sản. D: động đất và núi lửa. 5 Rừng lá kim (tai-ga) phân bố chủ yếu ở quốc gia nào sau đây? A: Liên Bang Nga. B: Trung Quốc. C: Đông Nam Á. D: Ấn Độ. 6 Ý nào sau đây không phải là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn – Hằng? A: Kéo dài hơn 3000km. B: Nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh. C: Rộng lớn và bằng phẳng. D: Do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp. 7 Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa là A: mỗi năm có hai mùa gió trái ngược nhau về hướng, độ ẩm, nhiệt độ. B: lượng mưa lớn nhưng lượng bốc hơi lớn nên độ ẩm luôn thấp. C: vào mùa hạ, gió thổi từ lục địa ra, lạnh và khô. D: vào mùa đông, gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm và mưa nhiều. 8 Cảnh quan tiêu biểu của Nam Á là A: hoang mạc và núi cao. B: rừng nhiệt đới ẩm. C: rừng lá kim. D: xavan. 9 Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quan năm? A: Có đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. B: Vị trí địa lí không giáp biển. C: Có Tín phong thổi đều quanh năm. D: Địa hình núi ở rìa lục địa chắn gió. 10 Thành phố châu Á có số dân đông nhất là A: Bắc Kinh. B: Tô-ki-ô. C: Niu Đê-li. D: Xơ-un. 11 Ảnh hưởng của dãy Hi-ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu của khu vực Nam Á là A: tạo ra một mùa đông bớt lạnh giá và mùa hạ có gió phơn ở sườn phía nam. B: tạo ra một mùa đông lạnh, ẩm, mưa nhiều và mùa hạ ít mưa ở sườn phía bắc. C: tạo ra một mùa đông lạnh, khô và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. D: tạo ra một mùa đông bớt lạnh và mùa hạ có mưa nhiều ở sườn phía nam. 12 Đặc điểm kinh tế các nước: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan là A: mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh. B: nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. C: tốc độ công nghiệp hóa nhanh, có nhiều ngành hiện đại. D: công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới. 13 Đồng bằng rộng lớn nhất ở châu Á là A: đồng bằng Lưỡng Hà. B: đồng bằng Tây Xi-bia. C: đồng bằng Hoa Bắc. D: đồng bằng Ấn – Hằng. 14 Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là A: sắt. B: đồng. C: dầu mỏ. D: than đá. 15 Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu nào sau đây? A: Cận nhiệt đới gió mùa. B: Ôn đới lục địa. C: Nhiệt đới gió mùa. D: Ôn đới hải dương. 16 Đại dương nằm giữa châu Á và châu Mĩ là A: Thái Bình Dương. B: Bắc Băng Dương. C: Ấn Độ Dương. D: Đại Tây Dương. 17 Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm Picture 4 Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á năm 2001 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Cột. B: Tròn. C: Kết hợp. D: Miền. 18 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên châu Á? A: Tài nguyên khoáng sản phong phú. B: Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai. C: Các nguồn năng lượng dồi dào. D: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng. 19 Khu vực Trung Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do A: có dòng biển lạnh chạy dọc ven bờ. B: ảnh hưởng của Tín phong khô nóng. C: nằm sâu trong nội địa và bức chắn địa hình. D: sự thống trị của khối khí áp cao cận chí tuyến. 20 Tây Nam Á tiếp giáp với biển nào sau đây? A: Biển Đông. B: Biển Ca-ri-bê. C: Biển Ban-tích. D: Biển Đỏ. 21 Núi Phú Sĩ là hình ảnh đặc trưng của quốc gia A: Trung Quốc. B: Sin-ga-po-re. C: Hàn Quốc D: Nhật Bản. 22 Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được viết tắt là A: UNICEF. B: ASEM. C: OPEC. D: ASEAN. 23 Khu vực có mật độ dân số cao nhất ở châu Á là A: Nam Á. B: Bắc Á. C: Đông Á. D: Đông Nam Á. 24 Nhật Bản tập trung phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao do A: có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. B: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C: không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao. D: tiết kiệm nguồn nguyên liệu, mang lại lợi nhuận lớn. 25 Chủng tộc nào sau dây không thuộc các chủng tộc chính ở châu Á? A: Ơ-rô-pê-ô-it. B: Nê-grô-it. C: Môn-gô-lô-it. D: Ô-xtra-lô-it

2 đáp án
48 lượt xem

10 Ở châu Á, cây lương thực nào sau đây quan trọng nhất? A: Lúa gạo. B: Lúa mì. C: Lúa mạch. D: Ngô. 11 Chủng tộc nào ở châu Á chiếm tỉ lệ lớn nhất? A: Mon-go-lo-it. B: O-ro-pe-oit. C: Ne-groit. D: Ox-tra-loit. 12 Khó khăn đối với nền kinh tế Nhật Bản là yếu tố nào sau đây ? A: Thị trường. B: Khoáng sản. C: Lao động. D: Đầu tư. 13 Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thể hiện ở đặc điểm nào sau đây? A: Phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khác nhau. B: Phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. C: Có các kiểu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. D: Phân hóa thành các đới khí hậu ôn đới, nhiệt đới, xích đạo. 14 Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho người dân nhờ A: cuộc Cách mạng trắng. B: cuộc Cách mạng xanh. C: mở rộng diện tích trồng trọt. D: trồng nhiều loại cây lương thực. 15 Đặc điểm nổi bật về tài nguyên khoáng sản của châu Á là A: có ít loại khoáng sản và đang bị khai thác nhiều. B: có nhiều loại nhưng trữ lượng không lớn. C: chỉ có một số khoáng sản quan trọng: dầu khí, than D: rất phong phú và có trữ lượng lớn. 16 Đặc điểm nào sau đây thể hiện đúng sự phân bố dân cư ở châu Á? A: Khá đồng đều. B: Ở khu vực trung tâm. C: Không đồng đều. D: Giống nhau giữa các khu vực. 17 Địa hình châu Á có đặc điểm sau đây? A: Có nhiều dãy núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. B: Nhiều đồi núi, sơn nguyên, đồng bằng rộng lớn. C: Ít đồi núi, sơn nguyên, nhiều đồng bằng rộng lớn. D: Chủ yếu là đồi núi và đồng bằng hẹp. 18 Ở khu vực có khí hậu lục địa khô hạn không phổ biến cảnh quan nào sau đây? A: Rừng và cây bụi lá cứng. B: Rừng nhiệt đới ẩm. C: Xavan và cây bụi. D: Hoang mạc và bán hoang mạc. 19 Đặc điểm nền kinh tế các nước Đông Á hiện nay là A: phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. B: phát triển chậm nhưng gần đây có tốc độ tăng trưởng cao. C: phát triển chậm do tăng trưởng kinh tế chậm. D: nền kinh tế rất khó khăn, tốc độ tăng trưởng thấp. 20 Diện tích phần đất liền và các đảo phụ thuộc của châu Á rộng khoảng A: 44,4 triệu km2 . B: 47,5 triệu km2 . C: 41,4 triệu km2 . D: 50,5 triệu km2 . 21 Dầu mỏ ở Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở A: ven biển Đen, biển Địa Trung Hải và biển Đỏ. B: ven biển Đỏ, Địa Trung Hải và vịnh Pec-xích. C: đồng bằng Lưỡng Hà, bán đảo A-rap và vùng vịnh Pec-xích. D: đồng bằng Lưỡng Hà, vịnh Pec-xích và núi cao. 22 Vị trí châu Á kéo dài từ A: vùng xích đạo đến vùng cực Nam. B: vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. C: vùng cực Bắc đến chí tuyến Nam. D: vùng Chí tuyến đến xích đạo. 23 Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của Nhật Bản năm 1990 và 2015 (Đơn vị: %) Năm Nông - lâm - thủy sản Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ 1990 2,1 37,5 60,4 2015 1,2 27,4 71,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo khu vực kinh tế của Nhật Bản năm 1990 và năm 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A: Đường. B: Kết hợp. C: Cột. D: Tròn. 24 Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào sau đây? A: Xích đạo. B: Ôn đới gió mùa. C: Nhiệt đới gió mùa. D: Cận nhiệt lục địa. 25 Hoạt động sản xuất chủ yếu ở các nước Nam Á là A: thương mại. B: công nghiệp. C: dịch vụ. D: nông nghiệp.

2 đáp án
14 lượt xem

Tây Nam Á giáp với các khu vực nào sau đây? A: Trung Á, Bắc Á. B: Nam Á, Đông Nam Á. C: Nam Á, Đông Á. D: Trung Á, Nam Á. 2 Ở các nước có thu nhập cao (Nhật Bản, Hàn Quốc...) tỉ trọng các ngành kinh tế có đặc điểm nào sau đây? A: Ngành nông nghiệp và công nghiệp chiếm tỉ trọng cao. B: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao, tỉ trọng các ngành dịch vụ thấp. C: Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao, công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp. D: Ngành nông nghiệp có tỉ trọng thấp, tỉ trọng các ngành dịch vụ cao. 3 Quốc gia có diện tích lớn nhất nằm ở khu vực Nam Á là A: Ấn Độ. B: Bu-tan. C: Nê-pan. D: Trung Quốc. 4 Nguyên nhân cơ bản dẫn đến nhũng cuộc tranh chấp gay gắt ở Tây Nam Á là A: có vị trí là ngã ba của ba châu lục. B: có nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú. C: tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao. D: do tài nguyên giàu có và vị trí quan trọng. 5 Do khí hậu của Tây Nam Á khô hạn nên phần lớn lãnh thổ là A: hoang mạc và bán hoang mạc. B: hoang mạc và xavan. C: thảo nguyên và bán hoang mạc. D: hoang mạc và thảo nguyên. 6 Ở Bắc Á, các con sông lớn đều chảy theo hướng A: từ nam lên bắc. B: từ tây sang đông. C: từ đông sang tây. D: từ bắc xuống nam. 7 Hệ thống núi Hi-ma-lay-a chạy theo hướng nào saau đây? A: Bắc – Nam. B: Đông Bắc – Tây Nam. C: Tây – Đông. D: Tây Bắc – Đông Nam. 8 Phần hải đảo của Đông Á thường xảy ra loại thiên tai nào sau đây? A: Lụt lội, hạn hán. B: Động đất, núi lửa. C: Bão, hạn hán. D: Bão, lũ lụt. 9 Các con sông lớn ở Đông Á thường bắt nguồn từ A: trung tâm lãnh thổ. B: phía tây Trung Quốc. C: phía đông Trung Quốc. D: phía nam Trung Quốc.

2 đáp án
43 lượt xem

4 Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta? A: Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng. B: Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam. C: Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền. D: Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình. 5 Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do A: lãnh thổ mở rộng, thấp dần từ lục địa ra biển. B: địa hình núi cao chiếm ưu thế. C: lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển. D: chế độ mưa theo mùa với mùa khô kéo dài. 6 Tỉnh/thành phố nào sau đây có vịnh biển được UNESCO hai lần công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? A: Nha Trang. B: Quảng Ninh. C: Kiên Giang. D: Đà Nẵng. 7 Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nóng quanh năm do A: nằm ở khu vực khí hậu cận xích đạo. B: địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp. C: chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. D: tác động của dải hội tụ nhiệt đới. 8 Đặc điểm địa hình nước ta cuối giai đoạn Cổ kiến tạo là A: hình thành các đồng bằng phù sa cổ. B: chịu tác động của nội lực nâng cao địa hình. C: bị ngoại lực bào mòn thành những bề mặt san bằng. D: đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ. 9 Vĩ độ 230 23’B là điểm cực nào sau đây trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta? A: Cực Nam. B: Cực Tây. C: Cực Bắc. D: Cực Đông. 10 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh Yên Bái không giáp với tỉnh nào sau đây? A: Vĩnh Phúc. B: Lào Cai. C: Phú Thọ. D: Sơn La 11 Dạng địa hình nào sau đây chiếm ưu thế ở nước ta? A: Cao nguyên. B: Đồng bằng. C: Đồi núi thấp. D: Núi cao. 12 Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới? A: Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. B: Vị trí tiếp giáp với biển Đông. C: Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương. D: Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 13 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão ở miền khí hậu phía Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây? A: Tháng 9 đến tháng 12. B: Tháng 8 đến tháng 11. C: Tháng 10 đến tháng 12. D: Tháng 6 đến tháng 9. 14 Loại đất phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng châu thổ nước ta là A: đất phù sa. B: đất feralit. C: đất mặn ven biển. D: đất mùn núi cao. 15 Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu ở Hà Nội? A: Lạnh và mưa nhiều quanh năm. B: Nóng và mưa nhiều quanh năm. C: Mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, mưa nhiều. D: Mùa đông lạnh và mưa nhiều, mùa hạ nóng và mưa ít. 16 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là A: thời gian mùa mưa B: thời gian mùa bão. C: cùng vĩ độ địa lí. D: biên độ nhiệt. 17 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cầu thuộc hệ thống sông nào sau đây? A: Sông Cả. B: Sông Thái Bình. C: Sông Mã. D: Sông Hồng. 18 Để khắc phục tình trạng sạt lở đất và lũ quét, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cần thực hiện biện pháp nào sau đây? A: Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. B: Đắp đê dọc các sông lớn. C: Xây dựng nhà máy thủy điện. D: Trồng rừng phòng hộ ven biển. 19 Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi Bắc Bộ? A: Sông Cả. B: Sông Ba. C: Sông Đồng Nai. D: Sông Thái Bình. 20 Ở vùng biển nước ta có mùa hạ mát và mùa đông ấm hơn đất liền là do A: hoạt động của dòng biển nóng. B: tác động của yếu tố địa hình. C: hoạt động của khối khí đại dương. D: gió hoạt động theo mùa. 21 Ranh giới của vùng núi Tây Bắc nằm ở A: giữa sông Hồng và sông Cả. B: phía Nam dãy Bạch Mã. C: tả ngạn sông Hồng. D: phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. 22 Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ? A: Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. B: Giáp với Campuchi C: Giáp biển Đông. D: Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. 23 Loại gió nào ở nước ta có tính chất lạnh khô và hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau? A: Tín phong Đông Bắc B: Gió mùa Đông Bắc C: Gió phơn Tây Nam. D: Gió mùa Tây Nam. 24 Đặc điểm về chế độ nhiệt của khí hậu nước ta là A: dưới 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam. B: dưới 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam. C: trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam. D: trên 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam. 25 Vùng biển nước ta không giáp với vùng biển của nước nào sau đây? A: Campuchia B: Hàn Quốc. C: Thái Lan. D: Trung Quốc Lê

2 đáp án
74 lượt xem
2 đáp án
21 lượt xem
2 đáp án
18 lượt xem