• Lớp 8
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
23 lượt xem
2 đáp án
20 lượt xem

A. Trắc nghiệm: Đọc và trả lời các câu sau bằng cách chọn đáp án đúng Câu 1. Khu vực có vị trí nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á- Âu- Phi là khu vực nào? A. Tây Nam Á. B. Trung Á. C. Đông Nam Á. D. Bắc Á. Câu 2. Châu Á là châu lục rộng thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo, Ấn Độ giáo ra đời ở châu lục nào? A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Phi. D. Châu Á. Câu 4. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau là do đâu? A. Lãnh thổ rộng. B. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. C. Địa hình đa dạng và phức tạp. D. Có nhiều biển và đại dương bao quanh. Câu5. Hoàng Hà, Trường Giang và sông Mê Kông bắt nguồn từ đâu? A. Dãy Thiên sơn. C. Sơn nguyên Tây Tạng. B. Hồ Bai can. D. Sơn nguyên Đê can. Câu 6. Nối tên nước sao cho đúng với thành phố Tên nước Nối Thành phố 1. Ấn Độ a. Hồ Chí Minh 2. Việt Nam b. Băng Cốc 3. Thái Lan c. Mum-bai 4. Trung Quố d. Bắc Kinh B. Tự luận: Câu 1. Em hãy cho biết, trong đới khí hậu cận nhiệt gồm có các kiểu khí hậu nào? Câu 2. Em hãy nêu vị trí địa lí và địa hình khu vực Nam Á? Câu 3. Tại sao nói: Khu vực Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng trong giao lưu văn hóa, kinh tế, xã hội?

2 đáp án
62 lượt xem

: 0 / 25 Ôn HK1 - Môn Địa lí 8 - Đề số 3 Mã đề thi: 167-632 Số câu hỏi: 25 Câu hỏi 1 Trở ngại lớn nhất cho phát triển kinh tế của các nước Nam Á là A: tình hình chính trị -xã hội không ổn định. B: tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. C: tồn tại nhiều mâu thuẫn, xung đột. D: khí hậu khắc nghiệt, khô hạn. 2 Các núi và sơn nguyên cao của châu Á tập trung chủ yếu ở A: phía bắc. B: phía nam. C: vùng duyên hải. D: vùng trung tâm. 3 Sông ngòi ở khu vực Bắc Á có đặc điểm nào sau đây? A: Chế độ nước sông điều hoà. B: Chảy theo hướng từ nam lên bắc. C: Lượng nước nhiều nhất vào cuối hạ, đầu thu. D: Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. 4 “Cách mạng trắng” và “cách mạng xanh” ở Nam Á thuộc lĩnh vực nào sau đây? A: dịch vụ. B: công nghiệp. C: nông nghiệp. D: du lịch. 5 Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản? A: Khai thác khoáng sản. B: Sản xuất hàng tiêu dùng. C: Điện tử - tin học. D: Chế tạo ôtô, tàu biển. 6 Nhận định nào dưới đây không đúng về đặc điểm dân cư ở châu Á? A: Có số dân đông nhất thế giới. B: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới. C: Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn. D: Có nhiều chủng tộc cùng chung sống với nhau. 7 Hiện nay, Ấn Độ được xếp vào nhóm nước nào sau đây? A: Công nghiệp mới (NICs). B: Kém phát triển. C: Phát triển. D: Đang phát triển. 8 Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống sông A: Hoàng Hà và Trường Giang. B: Ấn và Hằng. C: Ti-grơ và Ơ-phrát. D: A-mua và Ô-bi. 9 Các đồng bằng lớn ở châu Á có nguồn gốc hình thành do A: vận động kiến tạo. B: phù sa biển. C: phù sa sông. D: băng hà. 10 Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên của châu Á? A: Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. B: Tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn. C: Có diện tích đứng thứ 2 thế giới. D: Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo. 11 Nằm giữa dãy Gát Đông và Gát Tây là A: bán đảo A-rap. B: đồng bằng Ấn – Hằng. C: sơn nguyên Đê-can. D: hoang mạc Tha. 12 Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là A: nóng ẩm. B: lạnh ẩm. C: ẩm ướt. D: khô hạn. 13 Tây Nam Á không tiếp giáp với châu lục nào sau đây? A: Châu Phi. B: Châu Mĩ. C: Châu Á. D: Châu Âu. 14 Dân cư ở Tây Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào sau đây? A: Ô-xtra-lô-it B: Môn-gô-lô-it. C: Nê-grô-it. D: Ơ-rô-pê-ô-it. 15 Cảnh quan đài nguyên được phân bố chủ yếu ở A: vùng cực Bắc châu Á. B: vùng trung tâm châu Á. C: cực Tây châu Á. D: cực Nam châu Á. 16 Khu vực có mưa nhiều nhất thế giới là A: Nam Á và Đông Nam Á. B: Đông Á và Bắc Á. C: Tây Nam Á và Đông Á. D: Đông Bắc Á và Tây Á. 17 Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình ở Tây Nam Á? A: Đồng bằng Lưỡng Hà nhiều phù sa, màu mỡ. B: Có các dãy núi cao bao quanh các sơn nguyên. C: Núi và cao nguyên tập trung ở phía đông bắc và tây nam. D: Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng tây bắc – đông nam. 18 Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Khu vực Diện tích (nghìn km2 ) Số dân ( triệu người) Năm 2001 Năm 2015 Nam Á 4489 1356 1823 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016) Mật độ dân số của Nam Á năm 2001 và năm 2015 lần lượt là A: 33 người/km2 và 24 người/km2 . B: 30 người/km2 và 40 người/km2 . C: 302 người/km2 và 406 người/km2 . D: 331 người/km2 và 246 người/km2 . 19 Thành tựu nông nghiệp quan trọng nhất của Trung Quốc là A: giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân. B: có nền nông nghiệp hiện đại hàng đầu thế giới. C: trở thành quốc gia xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. D: sản xuất nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định. 20 Nhật Bản là quốc gia có đặc điểm nào sau đây? A: Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. B: Thuộc nhóm nước công nghiệp mới. C: Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện. D: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. 21 Nguyên nhân dẫn đến khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu do A: định hình bờ biển khúc khuỷu. B: lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. C: kích thước lãnh thổ rộng, cấu tạo địa hình phức tạp. D: vị trí gần biển hay xa biển. 22 Đông Á tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A: Đại Tây Dương. B: Ấn Độ Dương. C: Thái Bình Dương. D: Bắc Băng Dương. 23 Các kiểu khí hậu phổ biến của châu Á là A: khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. B: khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới. C: khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt. D: khí hậu gió mùa và khí hậu hải dương. 24 Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây? A: Thúc đẩy đô thị hóa. B: Dân số tăng nhanh. C: Chênh lệch giàu – nghèo. D: Gia tăng đói nghèo. 25 Sông Hoàng Hà khác với sông Trường Giang ở đặc điểm nào sau đây? A: Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông. B: Có lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu và cạn vào đông xuân. C: Bồi đắp nên các đồng bằng rộng, màu mỡ ở hạ lưu. D: Có chế độ nước sông thất thường, hay có lụt lớn.

2 đáp án
21 lượt xem
2 đáp án
69 lượt xem

Khó khăn lớn nhất do lũ gây ra cho Đồng bằng sông Cửu Long là A: xáo trộn đời sống của người dân. B: tình trạng lũ quét, sạt lở đất. C: tình trạng ngập úng trên diện rộng. D: tình trạng xâm nhập mặn. 16 Hai hướng chính của địa hình nước ta là A: Bắc – Nam và vòng cung. B: Tây – Đông và vòng cung. C: Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung. D: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. 17 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi sau đây nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A: Lang Biang. B: Chư Yang Sin. C: Ngọc Linh. D: Rào Cỏ. 18 Địa danh nào sau đây có đặc điểm khí hậu khác biệt so với các địa danh còn lại? A: Sa Pa. B: Nha Trang. C: Tam Đảo. D: Đà Lạt. 19 Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là A: độ cao địa hình. B: nguồn gốc hình thành. C: tính chất của đất. D: diện tích. 20 Phạm vi lãnh thổ của vùng núi Đông Bắc ở nước ta là A: phía nam của dãy Bạch Mã. B: nằm ở tả ngạn sông Hồng. C: giữa sông Hồng và sông Cả. D: từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. 21 Vị trí giáp biển không đem lại thuận lợi nào cho phát triển kinh tế và đời sống nhân dân ta? A: Cung cấp nhiều loại lâm sản quý hiếm. B: Có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm rộng. C: Phát triển ngành giao thông vận tải biển. D: Cung cấp nguồn thủy sản biển đa dạng. 22 Hồ thủy điện Hòa Bình không có giá trị nào sau đây? A: Cung cấp điện. B: Điều tiết lũ. C: Nuôi trồng thủy sản. D: Bồi đắp phù sa. 23 Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với toàn bộ diện tích lãnh thổ nước ta chiếm A: 75%. B: 85%. C: 65%. D: 95%. 24 Mùa mưa ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Bắc vào Nam không phải do A: gió mùa Tây Nam gây mưa cho Tây Bắc vào mùa hạ. B: gió mùa Đông Bắc gây mưa cho Bắc Trung Bộ vào thu đông. C: Tín phong Đông Bắc hoạt động mạnh vào mùa hạ trên toàn miền. D: gió Phơn Tây Nam hoạt động mạnh ở ven biển Bắc Trung Bộ.

2 đáp án
102 lượt xem