• Lớp 12
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

Câu 2. Sau chiến tranh thếgiới thứhai, một trật tựthếgiới mới được hình thành với đặc trưng lớn là thếgiới chia thành hai phe –tư bản chủnghĩa và xã hội chủnghĩa do A. Mỹvà Liên Xô đứng đầu mỗi phe. B. các nước phương Tây phân chia phạm vi ảnh hưởng. C. hậu quảcủa chiến tranh thếgiới thứhai đểlại. D. mâu thuẫn giữa phương Đông và phương Tây gay gắt Câu 3.Một trong những quyết định quan trọng trong hội nghịIanta (2/1945) là A. thành lập khối đồng minh chống phát xít. B. thành lập Hội quốc liên. C. thành lập Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thếgiới. D. thành lập khối quân sựNATO. Câu 4.Tại Hội nghịIanta (2/1945), nguyên thủ3 cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh đã xác định mục tiêu chung là A. tiêu diệt tận gốc chủnghĩa phát xít Đức và chủnghĩa quân phiệt Nhật. B. tổchức lại trật tựthếgiới sau khi Chiến tranh thếgiới thứhai kết thúc. C. phân chia thành quảchiến thắng giữa các nước thắng trận. D. thành lập Liên hợp quốc đểduy trì hòa bình và an ninh thếgiới. Câu 5.Theo thỏa thuận tại Hội nghịIanta (2/1945), sau khi giải phóng châu Âu nước nào sẽtham gia chống Nhật ởchâu Á trong chiến tranh thếgiới thứhai? A.Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyết định của Hội nghịIanta? A. Thành lập Hội quốc liên. B. Nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thếgiới thứhai. C. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. D. Liên Xô tham chiến chống Nhật ởchâu Á Câu 7. Những quyết định của Hội nghịIanta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã A. trởthành khuôn khổcủa trật tựthếgiới mới. B. tiêu diệt tận gốc chủnghĩa phát xít. C. mang lại quyền lợi cho các nước lớn. D. thành lập tổchức Liên hợp quốc.

1 đáp án
28 lượt xem

Câu 12: Tại sao trong thời kì 1991-2000, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngảvềphương Tây? A. Liên bang Nga là đồng minh của các nước phương Tây. B. Sau khi kếtục Liên Xô, Liên bang Nga còn gặp nhiều khó khăn. C. Liên bang Nga muốn bắt tay thân thiện với các nước Tư bản chủnghĩa. D. Hi vọng nhận được sựủng hộvềchính trịvà sựviện trợvềkinh tế. Câu 13:Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong những 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A.Thể hiện tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở mọi lĩnh vực. B. Làm đảo lộn toàn bộ “chiến lược toàn cầu” của đế quốc Mĩ và các nước đồng minh C. Là thành trì của hòa bình, an ninh và là chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. D. Là nền tảng vữngchắc để Liên Xô đạt được những thành tựu to lớn trong những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 14: Việt Nam có thểrút ra bài học kinh nghiệm quý báu nào từsựsụp đổmô hình CNXH ởLiên Xô và các nước Đông Âu? A. Cần tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế về mọi mặt,nhất là về văn hóa. B.Kiên định con đường Chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. Không cần thiết phải tiến hành cải tổtrước những biến động của tình hình thếgiới. D. Trởthành đồng minh của Mĩ và tăng cường giao lưu hợp tác với các nước vềmọi mặt. Câu 15:Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN Liên Xô và Đông Âu là A. do cuộc chiến tranh lạnh Mĩ phát động đểchống Liên Xô. B. chậm sửa chữa trước những biến động lớn của tình hình thế giới. C. xây dựng mô hình chủnghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học. D. tham nhũng, tha hoá về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo.

2 đáp án
31 lượt xem

Câu 8:Sự sụp đổ của LX và Đông Âu được coi là: A. sự sụp đổ của cả Chế độ XHCN. B. Sự thất bại của chủ nghĩa Mác –Lênin. C. sự sụp đổ của Chủ Nghĩa Mác –Lênin. D. sự sụp đổ của một mô hình XHCN chưa khoa học. Câu 9:Ý nghĩa cơ bản của những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-1970) là gì? A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ. B. Góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển. C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội, nâng cao vị thế của Liên Xô. D. Đểlại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước Xã hội chủnghĩa. Câu 10:Những thách thức mà nước Nga phải đối mặt trong những năm 1991 –2000 là A. chủnghĩa xã hội lâm vào tình trạng khủng hoảng, sụp đổ. B. tốc độtăng trưởng kinh tếbình quân hàng năm luôn là sốâm. C. sựtranh chấp giữa các đảng phái và những vụxung đột sắc tộc. D. sựbao vây và cấm vận kinh tếcủa Mĩ và các nước phương Tây. Câu 11:Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏtrên thếgiới năm 1973. B.Xây dựng một mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa khoa học. C.Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới D.Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội ở trong và ngoài nước

2 đáp án
75 lượt xem

Câu 4:Địa vị pháp lí của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là A. một quốc gia độc lập như các nướccộng hòa khác. B. một nước tư bản phát triển, một cường quốc Âu-Á. C. tiếp tục duy trì mô hình Chủ nghĩa xã hội của Liên Xô. D. “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa vị trí của Liên Xô trên trường quốc tế. Câu 5:Thành tựu khoa học –kĩ thuật nào đánh dấu bước phát triển vềkhoa học –kĩ thuật của Liên Xô trong giai đoạn 1945-1950? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Chinh phục vũ trụ, đưa người lên Mặt Trăng. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo củatrái đất. D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. Câu 6:Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thểchếchính trịlà gì? A. Chếđộxã hội chủnghĩa. B. Chếđộquân chủLập hiến. C. Liên bang Nga là nước tựtrị. D. Thểchếtổng thống liên bang. Câu 7:Vì sao Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 -1950? A. Bịthất bại nặng nềtrong chiến tranh thếgiới thứhai . B. Xây dựng chếđộchủnghĩa xã hội phát triển nhất thếgiới. C. Đất nước bịtàn phá nặng nềtrong chiến tranh thếgiới thứhai. D.Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.

2 đáp án
21 lượt xem
2 đáp án
24 lượt xem

Triết học Mác – Lênin ra đời có sự kế thừa trực tiếp từ thế giới quan duy vật của Feuerbach và: A. Phép biện chứng của Hegel B. Phép biện chứng duy tâm C. Phép biện chứng duy vật D. Phép biện chứng trước Mác CELO1.2 Câu 101 Triết học Mác – Lênin ra đời có sự kế thừa trực tiếp từ phép biện chứng của Hegel và: A. Thế giới quan duy vật của Feuerbach B. Thế giới quan duy vật Cổ đại C. Thế giới quan duy vật thời kỳ Trung đại D. Thế giới quan duy vật trước Mác CELO1.2 Câu 102 Quan điểm của triết học Mác - Lênin về tác động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp tư duy siêu hình là: A. Phù hợp với phương pháp tư duy siêu hình B. Làm bộc lộ tính hạn chế và sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế giới C. Khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu hình D. Chứng minh phương pháp tư duy siêu hình CELO1.2 Câu 103 Ai quan niệm “siêu hình” để chỉ triết học với tính cách là khoa học siêu cảm tính, phi thực nghiệm? A. Arixtốt B. Xôcrát C. Cantơ D. Spinoza CELO1.2 Câu 104 Quan điểm chiếm địa vị thống trị trong lịch sử triết học, là: A. Nhất nguyên luận B. Nhị nguyên luận C. Tam nguyên luận D. Tứ nguyên luận CELO1.2 Câu 105 Trường phái triết học thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng coi đó là là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người là: A. Duy vật siêu hình B. Duy tâm chủ quan C. Duy tâm khách quan D. Duy vật biện chứng CELO1.2 Câu 106 Triết học nào được sử dụng làm cơ sở lý luận, luận chứng cho các quan điểm tôn giáo? A. Triết học duy vật siêu hình B. Triết học duy tâm C. Triết học Phật giáo D. Triết học Mác – Lênin CELO1.2 Câu 107 Đại biểu điển hình cho những nhà triết học bất khả tri là: A. Can tơ và Hegel B. Hegel và Feuerbach C. Hium và Cantơ D. Hium và Hêghen CELO1.2 Câu 108 Đại biểu điển hình cho những nhà triết học trước Mác có quan niệm duy vật về thế giới quan và siêu hình về phương pháp luận là: A. Can tơ B. Hegel C. Hegel D. Ph.Ăngghen CELO1.2 Câu 109 Nhà triết học nào luôn tuyệt đối hóa sự bí ẩn của thế giới khách quan và cho rằng nhận thức của con người luôn bất lực trước thế giới thực tại? A. Hium B. Hegel C. Cantơ D. Ph.Ăngghen CELO1.2 Câu 110 Nhà triết học nào thể hiện tham vọng “khoa học của các khoa học” trong học thuyết của mình là: A. Spinoza B. Hốpxơ C. Điđơrô D. Hegel CELO1.2 Câu 111 Tác phẩm nào thể hiện tập trung và đầy đủ nhất các nội dung lý luận về kinh tế chính trị học của chủ nghĩa Mác? A. “Phê phán cương lĩnh Gô ta” B. “Làm gì” C. “Tư bản” D. “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán” CELO1.2 Câu 112 Ai là tác giả của bộ “Tư bản”? A. V.I.Lênin B. Ph.Ăngghen C. C.Mác D. Hegel CELO1.2 Câu 113 Ai đã xuất bản tập II và III của bộ “Tư bản” sau khi C.Mác mất? A. V.I.Lênin B. Ph.Ăngghen C. C.Mác D. Hegel CELO1.2 Câu 114 V.I.Lênin đã kế thừa và phát triển quan niệm của chủ nghĩa Mác về vật chất trong tác phẩm nào? A. “Làm gì” B. “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán C. “Bút ký triết học” D. “Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác” CELO1.2 Câu 115 Lập trường triết học nào quan niệm: Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử A. Duy vật biện chứng B. Duy tâm chủ quan C. Duy tâm khách quan D. Duy vật tầm thường CELO1.2 Câu 116 Tác phẩm nào Ph.Ăngghen đã chỉ trích nghiêm khắc những quan niệm thần bí, phản động của Sêlinh? A. “Gia đình thần thánh” B. “Sêlinh và việc chúa truyền” C. “Phác thảo góp phần phê phán kinh tế chính trị học” D. “Quá khứ và hiện tại” CELO1.2 Câu 117 C.Mác và Ph.Ăngghen đã chỉ ra những khuyết điểm, sai lầm chủ yếu của các học thuyết duy vật trước Mác là do: A. Duy tâm trong thế giới quan B. Thiếu tính triệt để, duy vật về tư nhiên, duy tâm về lịch sử xã hội C. Không đánh giá đúng sức mạnh của con người trong đấu tranh cách mạng D. Con người không thể nhận thức được về thế giới vật chất CELO1.2 CELO2.1 Câu 118 Triết học Mác ra đời đã xác lập đúng đắn mối quan hệ giữa triết học với khoa học cụ thể và chấm dứt tham vọng muốn biến triết học thành: A. Khoa học của mọi khoa học B. Khoa học của thời đại C. Khoa học của các mạng D. Khoa học của giai cấp cầm quyền CELO1.2 CELO2.1

1 đáp án
234 lượt xem

Câu 1 Quá trình ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin bao gồm mấy giai đoạn lớn? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 CELO1.1 Câu 3 Triết học Mác – Lênin nghiên cứu thế giới như thế nào? A. Như một đối tượng vật chất cụ thể B. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định C. Như một chỉnh thể thống nhất D. Như một hệ thống các đối tượng CELO1.1 Câu 4 Nội dung mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là: A. Quan hệ giữa vật chất với ý thức B. Quan hệ giữa ý thức với giới tự nhiên C. Thể hiện khả năng của con người chinh phục giới tự nhiên D. Bản chất của thế giới là vật chất hay ý thức CELO1.1 Câu 6 Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là: A. Bản thể luận B. Nhận thức luận C. Ý thức của con người biểu hiện bằng hành vi D. Bản chất của thế giới là nhận thức CELO1.1 Câu 7 Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng: Con người không thể nhận thức được thế giới? A. Duy vật B. Duy tâm C. Có thể là duy vật hoặc duy tâm tuỳ từng thời kỳ lịch sử D. Không phải duy vật cũng không phải duy tâm CELO1.1 Câu 8 Hình thức đầu tiên của chủ nghĩa duy vật là: A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình B. Chủ nghĩa duy vật mông muội C. Chủ nghĩa duy vật chất phác D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng CELO1.1 Câu 10 Hình thức thứ ba của chủ nghĩa duy vật là: A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình B. Chủ nghĩa duy vật mông muội C. Chủ nghĩa duy vật chất phác D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng ANSWER: D CELO1.1 Câu 11 Trong lịch sử, chủ nghĩa duy vật đã trải qua mấy hình thức phát triển? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm CELO1.1 Câu 12 Quan điểm của các nhà triết học duy vật thời Cổ đại là: A. Đồng nhất vật chất với ý thức B. Đồng nhất vật chất với tự nhiên C. Trong thế giới chỉ có vật chất tồn tại D. Đồng nhất vật chất với các vật thể cụ thể CELO1.1 Câu 14 Trong lịch sử có mấy lập trường triết học cơ bản? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn CELO1.1 Câu 15 Trong lịch sử triết học, các nhà triết học đã sử dụng bao nhiêu phương pháp nhận thức thế giới? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn CELO1.1 Câu 16 Phương pháp luận biện chứng đã trải qua mấy giai đoạn phát triển? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm CELO1.1 Câu 18 Phương pháp luận biện chứng thứ hai trong lịch sử triết học là: A. Biện chứng tự phát B. Biện chứng duy tâm C. Biện chứng duy vật D. Biện chứng siêu hình CELO1.1 Câu 19 Triết học Mác – Lênin sử dụng phương pháp luận biện chứng nào? A. Biện chứng tự phát B. Biện chứng duy tâm C. Biện chứng duy vật D. Biện chứng siêu hình CELO1.1 Câu 20 Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng thế kỷ VI đến thế kỷ V tr,CN B. Khoảng thế kỷ VII đến thế kỷ V tr,CN C. Khoảng thế kỷ VIII đến thế kỷ VI tr,CN D. Khoảng thế kỷ IV đến thế kỷ VI tr,CN CELO1.1 Câu 22 Loại hình nhận thức có trình độ trừu tượng hóa và khái quát hóa tồn tại với tính cách là một hình thái ý thức xã hội được gọi là: A. Triết lý B. Triết học C. Lý luận nhận thức D. Ý thức luận nhân sinh CELO1.1 Câu 23 Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đối tượng nghiên cứu của triết học là: A. Các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của xã hội loài người B. Các quan hệ phổ biến và các quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy C. Các quan hệ phổ biến của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy D. Các quy luật chung nhất của toàn bộ tự nhiên, xã hội và tư duy CELO1.1 Câu 24 Quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học” được nảy sinh trong thời kỳ lịch sử nào? A. Thế kỷ XV – XVI B. Thế kỷ XV – XVII C. Thế kỷ XVI – XVII D. Thế kỷ XVI – XVIII CELO1.1 Câu 26 Lịch sử phát triển của tư duy đã xuất hiện mấy hình thức thế giới quan chủ yếu? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm CELO1.1 Câu 27 Đỉnh cao của các loại thế giới quan đã từng có trong lịch sử là: A. Siêu hình B. Duy tâm C. Duy vật, biện chứng D. Triết học CELO1.1 Câu 29 Nguồn gốc lý luận ảnh hưởng trực tiếp đến sự ra đời của triết học Mác là A. Triết học Hegel và Feuerbach B. Triết học chính trị Đức C. Triết học cổ điển Anh D. Triết học tự nhiên

2 đáp án
149 lượt xem