• Lớp 12
  • Địa Lý
  • Mới nhất

Biện pháp nào sau đây không đúng với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển của nước ta? A: Hạn chế khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản ven bờ. B: Tích cực đánh bắt ven bờ, hạn chế đánh bắt xa bờ. C: Tránh khai thác quá mức hải sản giá trị kinh tế cao. D: Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt. 27 Hoạt động du lịch lễ hội của nước ta thường diễn ra tập trung nhất vào A: mùa hè. B: mùa thu. C: mùa đông. D: mùa xuân. 28 Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa của nước ta tập trung ven đô thị lớn do A: thị trường tiêu thụ lớn và nguồn lao động đông. B: nguồn lao động đông và có cơ sở vật chất tốt. C: gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. D: cơ sở vật chất tốt, lao động nhiều kinh nghiệm. 29 Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động nội thương của nước ta hiện nay? A: Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước. B: Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn. C: Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. D: Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt Nam quản lí. 30 Nhóm giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở nước ta là? A: Tuyên truyền văn hóa du lịch, xây dựng cơ sở lưu trú. B: Nâng cao dân trí, chuyên nghiệp hóa đội ngũ lao động. C: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình du lịch. D: Xây dựng hệ thống nhà hàng, tăng cường quảng bá. 31 Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh phản ánh A: sự phục hồi và phát triển của nền sản xuất. B: tâm lí người dân thích dùng hàng ngoại nhập. C: giá trị nhập siêu ngày càng lớn và tăng nhanh. D: thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng. 32 Tuyến đường huyết mạch của hệ thống đường bộ nước ta là A: quốc lộ 6. B: quốc lộ 5. C: quốc lộ 2. D: quốc lộ 1. 33 Phát biểu nào sau đây không đúng với Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A: Là cửa ngõ quan trọng để thông ra biển của Tây Nguyên. B: Vị trí không thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế. C: Trong vùng đang triển khai các dự án lớn, tầm cỡ quốc gia. D: Thế mạnh hàng đầu là khai thác tổng hợp tài nguyên biển. 34 Để khai thác hiệu quả nguồn lợi hải sản ở nước ta, phương hướng chính là A: đầu tư tàu thuyền hiện đại. B: đẩy mạnh hợp tác quốc tế. C: đẩy mạnh đánh bắt ven bờ. D: đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. 35 Đặc điểm nào sau đây không đúng với điểm công nghiệp nước ta? A: Mới được hình thành từ thập niên 90 của thế kỉ XX. B: Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất. C: Chỉ có 1 - 2 xí nghiệp đơn lẻ, nằm giữa khu dân cư. D: Phân bố gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ. 36 Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của giao thông đường ống ở nước ta hiện nay? A: Đòi hỏi nhân lực có trình độ cao khi vận hành. B: Vận chuyển dầu khí từ thềm lục địa vào đất liền. C: Phát triển sớm nhất so với loại hình vận tải khác. D: Phía Bắc có mạng lưới phát triển mạnh nhất. 37 Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng lên trong những năm gần đây chủ yếu do A: đa dạng hóa sản xuất và mở rộng thị trường xuất khẩu. B: tăng cường quản của lí Nhà nước và đào tạo lao động. C: đầu tư các ngành có lợi thế về tài nguyên và nhân lực. D: đẩy mạnh sản xuất hàng hóa và hội nhập quốc tế. 38 Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là A: khôi phục nghề biển truyền thống, bảo vệ chủ quyền. B: phân bố lại dân cư, lao động, hình thành đô thị mới. C: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển. D: khai thác hiệu quả nguồn lợi, bảo vệ chủ quyền. 39 Tiềm năng thủy điện ở nước ta tập trung chủ yếu trên hệ thống sông A: Cửu Long và Xrê pôk. B: Đồng Nai và Cửu Long. C: Hồng và Đồng Nai. D: Cửu Long và Xê Xan. 40 Mạng lưới giao thông nào sau đây cơ bản đã phủ kín các vùng của nước ta? A: Đường ô tô. B: Đường ống. C: Đường sắt. D: Đường hàng không.

2 đáp án
105 lượt xem

giup minh nhe minh co 15 phut thoi Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây? A: Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố. B: Ranh giới không thay đổi theo thời gian. C: Là vùng hội tụ đầy đủ các thế mạnh. D: Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước. 2 Ở nước ta, cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện phía Nam chủ yếu từ nguồn A: băng cháy. B: than bùn. C: than đá. D: dầu khí. 3 Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Tây Nguyên? A: Công nghiệp chế biến phát triển mạnh mẽ. B: Địa bàn tập trung nhiều dân tộc ít người. C: Trình độ thâm canh đang được nâng lên. D: Còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền. 4 Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng? A: Có mạng lưới đô thị phát triển dày đặc. B: Quá trình đô thị hóa đang được đẩy mạnh. C: Có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. D: Mật độ dân số đứng thứ hai cả nước 5 Cơ sở nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta là A: than đá. B: dầu mỏ. C: khí tự nhiên. D: than bùn. 6 Ngành giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì A: giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục, thuận tiện. B: tạo mối liên hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong cả nước. C: tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước. D: sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội. 7 Trục đường xuyên quốc gia có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây nước ta là A: đường số 15. B: đường số 14. C: đường Hồ Chí Minh. D: quốc lộ 1. 8 Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của vùng công nghiệp? A: Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trình độ cao. B: Gồm nhiều ngành và có các ngành chuyên môn hóa. C: Có diện tích rộng, bao gồm nhiều tỉnh và thành phố. D: Ranh giới địa lí rõ ràng, không có dân cư sinh sống. 9 Hai trung tâm buôn bán lớn nhất nước ta hiện nay là A: TP. Hồ Chí Minh và Huế. B: TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. C: TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. D: TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ. 10 Hoạt động nội thương của nước ta phát triển mạnh ở những vùng có đặc điểm nào sau đây? A: Dân đông, mức sống dân cư cao. B: Hoạt động nông nghiệp là chủ yếu. C: Có nhiều làng nghề truyền thống. D: Thuần nông và có một số nghề phụ. 11 Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta mới hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX là A: điểm công nghiệp. B: vùng công nghiệp. C: trung tâm công nghiệp. D: khu công nghiệp. 12 Tài nguyên thiên nhiên nổi bật ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A: nhiều phong cảnh đẹp. B: dầu mỏ và khí đốt. C: đất badan và đất xám. D: nguồn hải sản phong phú. 13 Ngành công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước do A: trình độ sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường. B: sử dụng ít lao động, không đòi hỏi cao về trình độ. C: có nhiều lợi thế, cơ sở để các ngành khác phát triển. D: thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. 14 Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để A: xuất khẩu thu ngoại tệ. B: nhiên liệu cho nhiệt điện. C: làm chất đốt sinh hoạt. D: nguyên liệu cho hóa chất. 15 Vai trò của ngành chế biến lương thực, thực phẩm đối với nền kinh tế đất nước không phải là

1 đáp án
95 lượt xem

Câu 1. (1 điểm) Câu 1.Đặc điểm kinh tế thuận lợi nhất cho hoạt động xuất nhập khẩu ở Đông Nam Bộ là A. vị trí trung tâm của Đông Nam Á, gần các tuyến đường hàng không, hàng hải quốc tế. B. là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta. C. dân cư đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, đặc biệt là công nghiệp. Câu 2. (1 điểm) Câu 2.Đâu không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ ? A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng. B. hoạt động xuất nhập khẩu dẫn đầu cả nước. C. thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước. D. dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 3. (1 điểm) Câu 3.Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là A. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc. B. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. C. vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp. D. dầu thô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp. Câu 4. (2 điểm) Tại sao tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp? Câu 5. (1 điểm) Câu 4.Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là A. Vũng Tàu B. TP Hồ Chí Minh C. Đà Lạt D. Nha Trang Câu 6. (1 điểm) Câu 5.Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là A. Đồng Nai B. Vũng Tàu C. TP Hồ Chí Minh D. Bình Dương Câu 7. (1 điểm) Câu 6. Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai Câu 8. (1 điểm) Câu 7. Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ là A. Đồng Nai B. Bình Phước C. Bình Dương D. Long An Câu 9. (1 điểm) Câu 8.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

1 đáp án
129 lượt xem

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Câu 1.Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Có biên giới dài tiếp giáp Trung Quốc và Lào. B. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển. C. Nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam. D. Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. Câu 2:Các tỉnh thuộc Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là A. Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang. B. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. C. Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái. D. Sơn La, Điện Biên, Phú Thọ, Hà Giang. Câu 3:Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng như cả nước hiện nay là. A. hòa bình B. Sơn La. C. Lai Châu. D. Thác Bà. Câu 4.Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc bộ được sử dụng chủ yếu A. cho nhu cầu đời sống nhân dân trong vùng. B. công nghiệp nhiệt điện và xuất khẩu. C. làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất. D. công nghiệp luyện kim và xuất khẩu. Câu 5.Ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ do. Ađây là mặt hàng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của cả nước. B. nơi đây có nhiều nhà máy luyện kim lớn của cả nước. C.thu hút mạnh được nguồn vốn đầu tư nước ngoài trong khai thác và chế biến khoáng sản. D. có nhiều mỏ khoáng sản với trữ lượng và giá trị kinh tế cao đang được khai thác. Câu 6.Chăn nuôi lợn ở TDMNBB tăng nhanh trong những năm gần đây, nguyên nhân chủ yếulà do A. có diện tích rộng lớn, khí hậu thích hợp. B. nhu cầu về thực phẩm, phân bón, sức kéo tăng lên. C. có vị trí gần với Trung Quốc nên có thị trường rộng lớn D. giải quyết tốt vấn đề lương thực cho người nên hoa màu lương thực dành nhiều hơn cho chăn nuôi. Câu 7: Thế mạnh để phát triển các loại cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là do. A có nhiều giống cây trồng cây trồng cận nhiệt và ôn đới nổi tiếng. B. có đất feralit có nguồn gốc từ nhiều loại đá mẹ khác nhau. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. D. nhu cầu thị trường về các sản phẩm cây công nghiệp lớn. Câu 8.Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế chủ yếu nào sau đây? A. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao. B. Hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng. C. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động tại địa phương. D. Phát huy các thế mạnh về đất đai, khí hậu. Câu 9:Phát biểu nào khôngphảilà ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộnước ta? A. Góp phần đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của vùng. B. Nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động. C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới. D. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng. Câu 10.Để khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, trước hết cần phải. A sử dụng tốt nguồn lao động tại chỗ. B. bố trí các cơ sở công nghiệp chế biến gần vùng nguyên liệu. C. đào tạo các cán bộ khoa học, kĩ thuật có trình độ cao. D. hoàn thiện cơ sở hạ tầng về giao thông và năng lượng. (các bạn giúp mình với)

2 đáp án
89 lượt xem
1 đáp án
46 lượt xem

Câu 1. Quốc lộ 1 bắt đầu từ địa phương nào sau đây ? A. Pác Bó – Cao Bằng B. Đồng Văn – Hà Giang C. Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn D. Cửa khẩu Móng Cái – Quảng Ninh Câu 2. Đây là một trong những đặc điểm của giao thông vận tải đường ô tô nước ta: A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực. B. Hơn một nửa đã được trải nhựa. C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. D. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc – Nam. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, Quốc Lộ 1A không đi qua tỉnh nào sau đây? A. Phú Thọ. B. Thanh Hóa. C. Đồng Nai. C. Cần Thơ. Câu 4. Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh: A. Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang. B. Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ. C. Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ. D. Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai. Câu 5. Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á là: ​A. Đường bộ.​​​​ B. Đường sông. ​C. Đường biển​.​​​D. Đường hàng không. Câu 6. Tuyến giao thông vận tải đường bộ nào sau đây quan trọng nhất ở nước ta hiện nay theo chiều Bắc – Nam? A. Quốc lộ 6. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 9. D. Quốc lộ 1A. Câu 7. Trong các loại hình vận tải, thì giao thông vận tải đường bộ ( ô tô) ở nước ta A.có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. B.chiếm ưu thế cả về khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển. C.phát triển không ổnđịnh. D. có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất. Câu 8. Đường quốc lộ 1 không đi qua tỉnh thành phố nào? A. Cần Thơ.​ B. Việt Trì.​C. Thanh Hoá. D. Biên Hoà. Câu 9. Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là A. Vinh, Phú Bài. B. Phú Bài, Chu Lai, Vinh.​ C. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát. A. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai. Câu 10. Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin A. cấp quốc gia.​B. cấp vùng.​ C. cấp tỉnh (thành phố). ​ D. quốc tế. Câu 11. Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới A. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân. B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá. C. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên. D. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê. Câu 12. Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là A. hàng tiêu dùng. B. máy móc thiết bị.​ C. lương thực, thực phẩm.​ D. nguyên, nhiên vật liệu. Câu 8. Trung tâm buôn bán lớn nhất nước ta A. Hà Nội. ​B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng. ​D. Cần Thơ. Câu 13. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm: A. địa hình, khí hậu, di tích. ​​ B. Nước, địa hình, lễ hội. C. Khí hậu, di tích, lễ hội.​D. Khí hậu, nước, địa hình. Câu 10.Nhà máy điện chạy bằng dầu có công suất lớn nhất hiện nay là (Atlat Địa lí Việt Nam trang 22) A. Phú Mỹ. ​​B. Phả Lại. ​​C. Hiệp Phước. ​D. Hoà Bình Câu 11. Sân bay quốc tế nào sau đây thuộc vùng Đồng Bằng sông Hồng? A. Cát Bi. B. Tân Sơn Nhất. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ. Câu 12. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm hoạt động của nội thương nước ta sau thời kỳ đổi mới? A. ít thành phần kinh tế tham gia. B. Hình thành thị trường chung thống nhất. C. Hàng hóa phong phú, đa dạng. D. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân. Câu 13. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là? A. Hàng tiêu dùng, máy móc, thiết bị. B. Máy móc, thiết bị, khoáng sản. C. Hàng tiêu dùng, thủy sản, lâm sản. D. Nông, lâm sản, công nghiệp nhẹ. Câu 14. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là? A. Hàng tiêu dùng, máy móc, thiết bị. B. Công nghiệp nặng, khoáng sản. C. Hàng tiêu dùng, khoáng sản. D.Nguyên, nhiên liệu, thủy sản. Câu 15. Ý nào sau đây không phải là hạn chế của ngành chế biến, xuất khẩu của nước ta? A. Tỉ trọng hàng gia công lớn. B. Giá thành sản phẩm cao. C: Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu ngoại nhập. D. Tỉ trọng hàng gia công nhỏ. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực ​A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.​​B. Đồng bằng sông Hồng. ​C. Duyên hải miền Trung.​​​D. Đông Nam Bộ. Câu 17 Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta năm 2007 là A. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. B. Công nghiệp nặng và khoáng sản. C. Nông, lâm sản. D. Thủy sản. Câu 18. Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển A. Sài Gòn. ​ B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.

2 đáp án
90 lượt xem

Câu 1. TheoAtlát Địa lí Việt Nam, bình quân lương thực quy thóc theo đầu người của nước ta năm 2007 là A. 459 kg/người. ​​B. 470 kg/người. ​​ C. 399 kg/người. ​​D. 422 kg/người. Câu 2. Nhận định đúng về tình hình sản xuất lương thực ở nước ta những năm gần đây là A. diện tích gieo trồng lúa tăng nhanh. B. năng suất lúa tăng nhanh hơn sản lượng. C. sản lượng lúa tăng nhanh hơn năng suất. D. năng suất lúa ngày càng giảm. Câu 3. Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở hai đồng bằng vì A. có nguồn thức ăn phong phú. B. có giao thông thuận lợi. C. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. D. dân có kinh nghiệm chăn nuôi. Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho sản lượng lúa nước ta những năm gần đây tăng là A. cơ cấu mùa vụ thay đổi. B. sử dụng giống cho năng suất cao. C. đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất. D. đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Câu 5. Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là A. lúa chất lượng cao.​B. thủy sản. C. rau ôn đới.​​​D. chăn nuôi lợn. Câu 6. Bốn tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở nước ta là A. Hà Tiên, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình thuận, Bình Định. B. Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình thuận, Cà Mau, Kiên Giang. C. Bình thuận, Bình Định, Kiên Giang, Cà mau. D. Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình thuận, An Giang, Đồng Tháp. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Dựa vào bảng số liệu câu 6-phần thông hiểu, nhận định đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản ở nước ta là A. tỉ trọng sản lượng khai thác cao, tăng liên tục. B. tỉ trọng sản lượng nuôi trồng cao, tăng liên tục. C. tỉ trọng sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng. D. tỉ trọng sản lượng nuôi trồng tăng, tỉ trọng sản lượng khai thác giảm. Câu 2.Dựa vàoAtlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào không đúng với giá trị sản xuất nông nghiệp? A. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt giảm. B. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi đều tăng. C. Giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng nhanh hơn ngành trồng trọt. D. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt luôn cao hơn ngành chăn nuôi. Câu 3.Dựa vàoAtlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào không đúng về tình hình phát triển ngành chăn nuôi nước ta? A. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng nhanh. B. Tỉ trọng gia súc lớn nhất có xu hướng tăng. C. Tỉ trọng gia cầm giảm. D. Tỉ trọng ngành chăn nuôi cao, có xu hướng tăng.

2 đáp án
38 lượt xem

II. THÔNG HIỂU Câu 1. Nguyên nhân chính làm cho sản lượng nuôi trồng thuỷ sản cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.​ B. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. C. tiềm năng thuỷ sản phong phú. D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Câu 2. Ở nước ta, những vùng có trình độ thâm canh cao là: A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên. Câu 3. Vùng có sản lượng lúa gạo lớn nhất nước ta là ​A. Đồng bằngsôngHồng.​​ B. BắcTrungBộ. ​C. Đông NamBộ.​​​​D. Đồng bằng sông CửuLong. Câu 4. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là A. trình độ thâm canh. ​​​B. truyền thống sản xuất. C. điều kiện đất đai và khí hậu.​​D. điều kiện địa hình. Câu 5. Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta gồm: A. cây cà phê, cao su, điều, mía.B. cây cà phê, cao su, dừa, bông. C. cây dừa, dâu tằm, lạc, thuốc lá.D. Cây chè, cao su, hồ tiêu, điều. Câu 6. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2000 2005 2014 Tổng sản lượng 1584,4 2250,5 3432,8 6332,5 Khai thác 1195,3 1660,9 1995,4 3413,3 Nuôi trồng 389,1 589,6 1437, 4 2919,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nxb Thống kê 2016) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng liên tục. B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. C. Sản lượng khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng. D. Sản lượng khai thác tăng 2,9 lần. Câu 7. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2010 2013 2014 Đồng bằng sông Hồng 1150,1 1129,9 1122,8 Đồng bằng sông Cửu Long 3945,9 4340,3 4246,6 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận xét đúng về diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là A. diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng tăng liên tục. B. diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục. C. diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng. D. diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. Câu 8.Trong sản xuất nông nghiệp ngành chăn nuôi đang từng bước trở thành ngành sản xuất chính là do A. vấn đề lương thực đã được giải quyết tốt. B. chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển. C. ngành chăn nuôi có giá trị xuất khẩu cao. D. ý thức của người dân về ngành chăn nuôi thay đổi. Câu 9. Điều kiện tự nhiên quan trọng nhất cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới là A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.​​ B. có nhiều loại đất. C. nguồn nước dồi dào.​​​​D. sinh vật phong phú. Câu 10. Vùng dẫn đầu cả nước về diện tích trồng mía và cây ăn quả là ​A. đồng bằng sông Cửu Long.​​​B. đồng bằng sông Hồng. ​C. Bắc Trung Bộ.​​​​​D. Đông Nam Bộ. Câu 11.Dựa vàoAtlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào đúng với cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp? A. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng liên tục. B. Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng. C. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục. D. Tỉ trọng ngành chăn nuôi lớn hơn tỉ trọng ngành trồng trọt. Câu 12.Dựa vàoAtlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào không đúng với diện tích cây công nghiệp ở nước ta? A. Tổng diện tích cây công nghiệp tăng liên tục. B. Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng. C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh. D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn lớn hơn cây công nghiệp hàng năm.

2 đáp án
38 lượt xem
1 đáp án
91 lượt xem