Câu 1. Trình bày vai trò và thành tựu của sản xuất lương thực nước ta? Nguyên nhân của những thành tựu đó. Câu 2. Trình bày vai trò và điều kiện phát triển của cây công nghiệp nước ta. Nêu sự phân bố của các cây CN sau: cà phê, cao su, chè, tiêu, điều, mía, lạc, đậu tương, thuốc lá, bông, đay. Câu 3. Vì sao cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu cây công nghiệp nước ta. Câu 4. Trình bày những điều kiện, tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi nước ta.
1 câu trả lời
1/
* Thành tựu:
- Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005).
- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
- Năng suất tăng mạnh -> đạt 4,9 tấn/ha/năm.
- Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn, trong đó lúa là
36,0 triệu tấn (2005). Bình quân lương thực đạt trên 470 kg/người/năm.-> VN xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
- Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh.
- ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả
nước.
* Nguyên nhân:
- Đường lối chính sách của Nhà nước thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
- Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất.
- Áp dụng KHKT tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.
- Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật: thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu…
- Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
2/
a) Thuận lợi:
- Diện tích đất badan tập trung trên một diện rộng thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh.
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thuận lợi phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp
- Mạng lưới cơ sở chế biến.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b) Khó khăn:
- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mòn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt…
- Thị trường có nhiều biến động, chất lượng sản phẩm còn hạn chế.
c) Sự phân bố cây công nghiệp ở nước ta.
- Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cafe, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
+ Cafe trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB
+ Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB
+ Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên
+ Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT
+ Điều trồng nhiều ở ĐNB
+ Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá...
+ Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT
+ Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc
+ Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp
+ Đay trồng nhiều ở ĐBSH
+ Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa
+ Dâu tằm tập trung ở Lâm Đồng
+ Bông vải tập trung ở NTB, Đắc Lắc
3/
- Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị sản xuất cây công
nghiệp
- Đáp ứng thị trường tiêu thụ, nhất là xuất khẩu đem lại giá trị cao như: càfê, cao su, hồ tiêu, điều…
- Việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập người dân, nhất là ở trung du-miền núi; hạn chế nạn du canh du cư.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
4/ tình hình chăn nuôi ở nước ta.
a) Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại.
- Gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003).
Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL
b) Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Đàn trâu: 2,9 triệu con -> nuôi nhiều ở TD-MN phía Bắc, BTB
- Đàn bò: 5,5 triệu con -> BTB, NTB, Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở tp.HCM, HN…
- Dê, cừu: 1,3 triệu con.
thuận lợi
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi như: có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn (cơ sở chế biến thức ăn cho chăn nuôi, lương thực dư thừa).
- Dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ.
- Cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển.