• Lớp Học
  • GDCD
  • Mới nhất

Quốc Phòng 12 Câu 33: Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy quân khu, gồm những quân khu nào? A. Quân khu: 1,2,3,4,5,7,9, Thủ Đô B. Quân khu: 1,3,4,5,6,8,9, Thủ Đô C. Quân khu: 1,2,3,4,5,7,9 D. Quân khu: 1,3,4,5,6,8,9 Câu 34: Trong hệ thống nhà trường quân đội, có bao nhiêu học viện, nhà trường ? A.10 Học viện, 10 trường Sĩ quan, 02 trường Đại học, Cao đẳng B.9 Học viện, 9 trường Sĩ quan, 03 trường Đại học, Cao đẳng C.8 Học viện, 8 trường Sĩ quan, 02 trường Đại học, Cao đẳng D.7 Học viện, 7 trường Sĩ quan, 01 trường Đại học, Cao đẳng Câu 35: Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt nam có bao nhiêu bậc? A. 3 bậc B. 6 bậc C. 4 bậc D. 5 bậc Câu 36: Phương châm chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch trong chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ đối với nước ta là gì? A. Mềm – ngầm – sâu B. Răn đe quân sự, sẵn sàng chiến tranh khi cần C. Lấy kinh tế làm mũi nhọn D. Lấy dân tộc, tôn giáo làm ngoài nổ Câu 37: Mục tiêu chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch trong chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ đối với nước ta là gì? A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN B. Phi chính trị hóa, vô hiệu hóa LLVTNDVN C. Đưa Việt Nam vào quỹ đạo của chủ nghĩa tư bản D. cả ba đáp án trên

2 đáp án
33 lượt xem
2 đáp án
26 lượt xem
2 đáp án
20 lượt xem
2 đáp án
19 lượt xem

Môn quốc Phòng 12,ai biết chính xác mới chỉ nha Câu 40: Cuối năm 1964 và đầu năm 1965, Đảng bộ và quân dân Phú Yên đã mở bến Vũng Rô tiếp nhận bao nhiêu chuyến tàu Không số từ hậu phương lớn chi viện vũ khí cho chiến trường miền Nam: A. 3 B.4 C.5 D.6 Câu 41: Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam theo nguyên tắc nào? A. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt B. Tập trung, trực tiếp về mọi mặt C. Tuyệt đối, tập trung về mọi mặt D. Tuyệt đối về mọi mặt Câu 42: Xác định Việt Nam là trọng điểm chống phá trong chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ, Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch thực hiện lợi dụng vấn đề gì kích động gây chia rẽ, chống phá ta quyết liệt? A. Tôn giáo, dân tộc, dân chủ, nhân quyền B. Tư tưởng, tôn giáo, nhân quyền C. Tư tưởng, dân tộc, dân chủ D. Tôn giáo, dân chủ, tư tưởng, nhân quyền Câu 43:Chức năng của Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị các cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam: A. Đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị . B. Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu C. Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật, phương tiện D. Chỉ đạo công tác quốc phòng Câu 44: Thủ đoạn của Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch trong chiến lược “DBHB” bạo loạn lật đổ đối với nước ta về chính trị đòi thực hiện chế độ đó là: A. Đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập. B. Xóa bỏ vai trò của Đảng C. Lấy tư tưởng là khâu đột phá D. Lấy dân tộc, tôn giáo là ngòi nổ Câu 45: Phú Yên tách tỉnh vào năm nào? A. 1987 B. 1988 C. 1989 D.1990

2 đáp án
39 lượt xem

Câu 1: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. Câu2: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Sự thật luôn làm đau lòng người. C. Người nói thật thường thua thiệt. D. Giúp con người tin tưởng nhau. Câu 3: Tự lập là A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. B. dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. C. ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình. D. đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi. Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập? A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức. B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó. C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình. Câu 5: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là A. thông minh. B. tự nhận thức về bản thân. C. có kĩ năng sống. D. tự trọng.

2 đáp án
20 lượt xem

Câu 8: Hành vi nào sau đây không thể hiện đức tính của một người luôn tôn trọng sự thật? A. Không chỉ bài cho bạn trong giờ kiểm tra. B. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi. C. Nhìn trộm bài của bạn để đạt điểm cao. D. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất. Câu 9: Hành động nào dưới đây là biểu hiện của đức tính tự lập? A. H đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị giúp mình. B. L luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở. C. Gặp bài toán khó, V giở ngay phần hướng dẫn giải ra chép mà không chịu suy nghĩ. D. Làm việc nhóm nhưng T không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. Câu 10: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về A. tiềm năng riêng của mình. B. bản chất riêng của mình. C. mặt tốt của bản thân. D. sở thích thói quen của bản thân. B. TỰ LUẬN Câu 1. a, Có ý kiến cho rằng: “Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn”. Em tán thành với ý kiến này không? Câu 2: Khi em nhìn thấy bạn thân của mình nói xấu, bôi nhọ người mà mình ghét, làm ảnh hưởng đến danh dự của bạn, em có nên đồng tình với hành động đó không? Em sẽ làm gì trong trường hợp này để thể hiện tôn trọng sự thật? Câu 3: Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép. a) Em có nhận xét gì về việc làm của Nam và Dũng? b) Nếu là Nam, em sẽ làm gì? Vì sao? c) Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao? ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Tôn trọng sự thật là: A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, bảo vệ sự thật. B. suy nghĩ, nói và làm theo ý kiến của riêng mình. C. nói và làm theo ý kiến của số đông. D. mình làm việc của mình, kệ mọi người. Câu 2: Em không đồng ý với quan điểm nào khi nói về ý nghĩa của tôn trọng sự thật? A. Góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp. B. Chỉ những người làm trái đạo đức mới phải tôn trọng sự thật. C. Tôn trọng sự thật giúp con người nâng cao phẩm giá của bản thân. D. Được mọi người tin yêu, quý trọng. Câu 3: Để tôn trọng sự thật chúng ta cần phải làm gì? A. Chỉ làm những việc mà bản thân mình thích. B. Tránh tham gia những việc không liên quan đến mình. C. Nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. . D. Không dám nói sự thật sợ bị trả thù. Câu 4:Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ A. số đông. B. số ít. C. tự do. D. sự thật. Câu 5: Câu “ Tự lực cánh sinh” nói về đức tính nào của con người? A. Kiên trì B. Siêng năng C. Chăm chỉ D. Tự lập Câu 6: Hành động nào không là biểu hiện của tự lập? A. Nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình. B. Dù trời lạnh nhưng luôn làm đầy đủ bài tập rồi mới đi ngủ. C. Tự chuẩn bị đồ ăn sáng rồi đi học. D. Cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập ? A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng B. Ngại khẳng định bản thân C. Đánh mất kĩ năng sinh tồn D. Từ chối khám phá cuộc sống Câu 8: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? A. Làm việc theo sở thích cá nhân. B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn. C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu. D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc. Câu 9: Câu ca dao tục ngữ nào sau đây nói về siêng năng, kiên trì ? A. Chị ngã em nâng. B. Đục nước béo cò C. Kiến tha lâu ngày đầy tổ. D. Há mồm chờ sung rụng. Câu 10: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách A. Lười biếng. B. Hời hợt. C. Nông nổi. D. Cần cù. Câu 11: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về: A. Bố mẹ. B. Thầy cô. C. Bạn bè. D. Chính mình. Câu 12: Khi không hiểu rõ về bản thân, chúng ta sẽ dễ dẫn tới những sai lầm nào? A. Không xác định được mục tiêu trong cuộc sống. B. Biết cách ứng xử với mọi người xung quanh C. Có những lời nói và việc làm đúng đắn. D. Biết cách vượt qua khó khăn trong cuộc sống. Câu 13: Phẩm chất đạo đức nào gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người? A. Vô cảm. B. Khoan dung. C. Ích kỷ D. Nhỏ nhen. Câu 14: Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì? A. Mọi người coi thường. B. Mọi người xa lán

2 đáp án
19 lượt xem

Câu 1. Hành vi nào sau đây thể hiện lòng khoan dung? A. Bỏ qua lỗi nhỏ của bạn. B. Tìm cách che giấu khuyết điểm cho bạn. C. Trách móc người khác nặng lời khi không vừa ý. D. Hay chê bai người khác. Câu 2. Ý kiến nào sau đây đúng với tiêu chuẩn của gia đình văn hóa? A. Trẻ em không thể tham gia xây dựng gia đình văn hóa. B. Trong gia đình nhất thiết phải có con trai. C. Trong gia đình, mỗi người chỉ cần hoàn thành công việc của mình. D. Con cái có thể tham gia bàn bạc các công việc gia đình. Câu 3. Biểu hiện nào không phải là khoan dung? A. Tha lỗi cho người khác B. Nhường nhịn em nhỏ C. Che giấu khuyết điểm của bạn D. Chăm chú lắng nghe để hiểu mọi người Câu 4. Hành vi nào góp phần xây dựng gia đình văn hóa? A. Gia đình nhất thiết phải đẻ được con trai. B. Vợ chồng hòa thuận, yêu thương nhau. C. Bố đánh đập con tàn nhẫn. D. Con cái đi chơi không hỏi ý kiến cha mẹ Câu 5. Biểu hiện nào sau đây thể hiện truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Gia đình, dòng họ nghèo thì không có truyền thống gì đáng tự hào. B. Giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ là phải giỏi hơn đối với các thế hệ trước. C. Truyền thống là những gì đã lạc hậu D. Phát huy truyền thống gia đình, dòng họ là góp phần giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc. Câu 6: Ý kiến dưới đây đúng khi nói về người tự tin? A . Người tự tin dám tự quyết định và hành động. B . Người tự tin là người luôn nghe theo ý kiến của số đông. C . Người tự tin là người có tính ba phải. D . Người tự tin là người luôn kiêu ngạo. Câu 7: Biểu hiện của việc không giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là? A. Lưu giữ nghề làm gốm. B. Không kế thừa truyền thống của gia đình vì nó lạc hậu. C. Truyền lại kinh nghiệm làm nón cho con cháu. D. Quảng bá nghề làm phở ra nước ngoài. Câu 8. Người tự tin là A. biết tự giải quyết lấy công việc của mình. B. luôn tự đánh giá cao bản thân mình. C. không cần hợp tác với ai. D. cảm thấy mình nhỏ bé, yếu đuối. Câu 9. Khoan dung làm cho cuộc sống và quan hệ giữa mọi người có ý nghĩa như thế nào? A. Hòa nhập với mọi người xung quanh. B. Hợp tác với mọi người xung quanh. C. Mọi người yêu quý. D. Lành mạnh, thân ái, dễ chịu. Câu 10: Tôn trọng và thông cảm, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm được gọi là? A. Đoàn kết. B. Tương trợ. C. Khoan dung. D. Trung thành. Câu 11: Biểu hiện nào thể hiện là một người tự tin? A. Không lệ thuộc, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. B. Không cần hợp tác với ai cả. C. Là một người có tính ba phải. D. Chỉ một mình giải quyết công việc. Câu 12: Câu tục ngữ : Có cứng mới đứng đầu gió nói về điều gì? A. Tự trọng. B. Trung thực. C. Tiết kiệm. D. Tự tin. Câu 13: Góp phần xây dựng gia đình văn hóa, học sinh cần phải làm gì? A. Không yêu thương cha mẹ B. Chăm ngoan, học giỏi. C. ăn chơi đua đòi. D. Vi phạm luật An toàn giao thông Câu 14: Câu nói: Gia đình là tế bào của xã hội nói về điều gì ? A. Vai trò quan trọng của gia đình đối với xã hội. B. Tính chất của gia đình. C. Mục đích của gia đình. D. Đặc điểm của gia đình. Câu 15: Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân được gọi là? A. Gia đình đoàn kết. B. Gia đình văn hóa. C. Gia đình vui vẻ. D. Gia đình hạnh phúc. Câu 16: Nam luôn giới thiệu với mọi người về dòng họ mình. Việc làm đó thể hiện điều gì ? A. Quan tâm con cháu. B. Yêu thương con cháu. C. Giúp đỡ con cháu. D. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Câu 17: Khoan dung làm cho cuộc sống và quan hệ giữa mọi người có ý nghĩa như thế nào? A. Hòa nhập với mọi người xung quanh. B. Hợp tác với mọi người xung quanh. C. Lành mạnh, thân ái, dễ chịu. D. Mọi người yêu quý. Câu 18: Xây dựng gia đình văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội? A. Xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ. B. Xây dựng xã hội lành mạnh. C. Xây dựng xã hội phát triển. D. Xây dựng xã hội tươi đẹp. Câu 19: Để xây dựng gia đình văn hoá mỗi người trong gia đình cần phải làm gì? A. Không học tập và lao động. B. Không sa vào tệ nạn xã hội C. Sống thiếu trách nhiệm với gia đình D. Vi phạm luật An toàn giao thông. Câu 20: Đối lập với khoan dung là? A. Chia sẻ. B. Tự trọng. C. Trung thành. D. Hẹp hòi, ích kỉ.

2 đáp án
22 lượt xem

Bài 1: Tôn trọng sự thật Bài 2: Tự lập Bài 3: Tự nhận thức bản thân A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Biểu hiện của tôn trọng sự thật là A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. Câu2: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Sự thật luôn làm đau lòng người. C. Người nói thật thường thua thiệt. D. Giúp con người tin tưởng nhau. Câu 3: Tự lập là A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. B. dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. C. ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình. D. đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi. Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập? A. luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức. B. sự tự tin và bản lĩnh cá nhân của người đó. C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. luôn phụ thuộc vào bố mẹ và người thân trong gia đình. Câu 5: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là A. thông minh. B. tự nhận thức về bản thân. C. có kĩ năng sống. D. tự trọng. Câu 6: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 7: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của sự thật? A. Không ai biết thì không nói sự thật. B. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ. C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.

2 đáp án
20 lượt xem