• Lớp Học
  • GDCD
  • Mới nhất
2 đáp án
36 lượt xem

Giúp mk vs mn ( môn TD ) : Câu 1: Đâu là động lệnh trong khẩu lệnh “đứng lại … đứng? * a) Đứng lại b) Đứng lại đứng c) …đứng d) Cả 3 đáp án trên Câu 2: Biến đổi vị trí số 2 trong đội hình 0-2-4 hàng dọc? * a) Bước sang phải 2 bước, chân phải trước b) Bước sang trái 2 bước, chân trái trước c) Bước sang phải 2 bước, chân trái trước d) Bước sang trái 2 bước, chân phải trước Câu 3: Nhịp 32 trong bài thể dục liên hoàn? * a) 2 tay dang ngang b) Thân người trên không c) 2 chân chữ V d) a và c đúng Câu 4: Gập thân về trước xuống dưới, 2 tay vỗ vào nhau, 2 chân rộng hơn vai, gối thẳng, mắt nhìn theo hướng tay là nhịp? * a) 5 b) 9 c) 14 d) 33 Câu 5: Tư thế vào chỗ xuất phát thấp, có mấy điểm tiếp xúc đất? * a) 3 b) 4 c) 5 d) 2 Câu 6: Thứ tự đúng trong các giai đoạn chạy cự ly ngắn? * a) Xuất phát – Giữa quãng – Chạy lao – về đích b) Giữa quãng – Chạy lao – về đích - Xuất phát c) Về đích - Xuất phát – Giữa quãng – Chạy lao d) Xuất phát – Chạy lao – Giữa quãng - về đích Câu 7: Chạy ngắn phát triển các tố chất nào? * a) Mạnh b) Bền c) Nhanh d) a và c đúng Câu 8: Điền vào …: “Trong giai đoạn chạy lao thì tốc độ được tăng lên chủ yếu là nhờ vào … của các bước chạy. Thường thì bước sau nên dài hơn bước trước khoảng 1/2 bàn chân, sau 9 – 11 bước thì ổn định”? * a) Độ vuông b) Độ dài c) Độ chéo d) Độ nghiêng Câu 9: Khi thi Đá cầu đồng đội, VĐV được? * a) Chạm cầu thoải mái, bao nhiêu cũng được b) Chỉ được 1 chạm mà thôi c) Tối đa 2 chạm (liên tục và không liên lục) d) Chạm bằng đầu, không được dùng chân Câu 10: Môn Đá cầu chủ yếu giúp ? * a) Thân người cao lớn b) Khoẻ đôi chân c) Khoẻ đôi tay d) Ăn uống nhiều

1 đáp án
16 lượt xem
2 đáp án
19 lượt xem

Câu 1 Người khuyết tật, người già yếu tham gia giao thông, các phương tiện phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông? A. Các phương tiện phải bấm còi để báo hiệu cho người già yếu, người khuyết tật biết và phóng nhanh qua. B. Các phương tiện phải giảm tốc độ nhường đường cho người đi bộ, người khuyết tật, người già yếu tham gia giao thông. C. Các phương tiện bấm còi nhiều lần để người khuyết tật, người già yếu biết. D. Các phương tiện phóng nhanh qua nơi có người khuyết tật, người già yếu. Câu 2 Linh đang điều khiển xe đạp điện trên đường về nhà, đến đoạn đường giao nhau với đường sắt không có rào chắn thì xe của Linh bị hỏng, trong trường hợp này, Linh cần phải xử lý như thế nào để bảo đảm an toàn? A. Để xe ở đó và tìm người hỗ trợ sửa xe giúp mình rồi đi tiếp. B. Để xe ở đó và tìm cách báo cho người quản lý đường sắt, nhà ga nơi gần nhất. C. Di chuyển xe ra ngoài khu vực đường sắt cách đường ray gần nhất 4 mét rồi và tìm người hỗ trợ sửa xe giúp mình. D. Di chuyển xe ra ngoài khu vực đường sắt cách đường ray gần nhất 5 mét rồi và tìm người hỗ trợ sửa xe giúp mình. Câu 3 Để bảo đảm an toàn, người lái xe nên chọn cách xử lý nào dưới đây khi quan sát phía trước thấy người đi bộ sang đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ? A. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ. B. Tăng tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trên vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ C. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ. D. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trên vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ. Câu 4 Em đang đạp xe đến trường, thấy xe ngược chiều có tín hiệu báo hướng rẽ trái cắt ngang hướng di chuyển của em, em phải chọn cách xử lí nào để bảo đảm an toàn? ​A. Giảm tốc độ hoặc dừng lại để nhường đường cho phương tiện đó rồi tiếp tục di chuyển. B. Đi nhanh hơn để vượt qua phương tiện có tín hiệu báo rẽ trái. C. Đi sang phía giữa đường để tránh phương tiện có tín hiệu báo hướng rẽ trái. D. Đi vào sát lề đường để tránh phương tiện có tín hiệu rẽ trái. Câu 5 Lựa chọn các từ theo thứ tự ở các phương án dưới đây để điền vào chỗ chấm ............. của đoạn thông tin về quy tắc vượt xe khi tham gia giao thông. Khi vượt, các xe phải vượt về (1)……… (trừ các trường hợp được quy định trong Luật Giao thông đường bộ). Xe đi với tốc độ (2)…….. phải đi về bên phải, khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải (3)………, đi sát về (4)……… bên phải của phần xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt. A. (1) bên trái – (2) cao hơn – (3) duy trì tốc độ – (4) phần đường. B. (1) bên phải – (2) thấp hơn – (3) tăng tốc độ – (4) làn đường. C. (1) bên trái – (2) thấp hơn – (3) giảm tốc độ – (4) phần đường. D. (1) bên phải– (2) cao hơn – (3) chuyển hướng – (4) làn đường. Câu 6 Tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt chỉ có đèn tín hiệu hoặc chuông báo hiệu, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc có tiếng chuông báo hiệu, người tham gia giao thông phải dừng ngay lại và giữ khoảng cách tính từ ray gần nhất là bao nhiêu mét? A. Tối thiểu 5 mét. B. Tối đa 5 mét. C. Tối thiểu 3 mét. D. Tối đa 3 mét. Câu 7 Hãy lựa chọn phương án đúng nhất để bảo đảm an toàn về sử dụng phanh khi điều khiển mô tô, xe gắn máy? A. Sử dụng đồng thời cả hai phanh, giữ nguyên ga, giữ xe cân bằng. B. Sử dụng phanh sau trước sau đó sử dụng phanh trước, giảm ga, giữ xe cân bằng. C. Sử dụng phanh trước sau đó sử dụng phanh sau, giảm ga, giữ xe cân bằng. D. Sử dụng kết hợp giảm ga, phanh trước phanh sau sử dụng đồng thời. Không sử dụng phanh một cách đột ngột. Câu 8 Minh đang điều khiển xe đạp đến trường, đi đến đoạn đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến. Trong trường hợp này, Minh cần lựa chọn cách đi nào sau đây để không gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông? A. Minh phải tăng tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải. B. Minh phải giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái. C. Minh phải tăng tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái. D. Minh phải giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải. Câu 9 Em hãy sắp xếp thứ tự các bước vượt xe an toàn cho phù hợp. (1) Kiểm tra an toàn phía trước và kiểm tra an toàn phía sau qua gương chiếu hậu hai bên. (2) Kiểm tra an toàn một lần nữa khi xe phía trước đã nhường đường. Tăng tốc độ để vượt, giữ khoảng cách bề ngang với xe bị vượt, trong khi vượt dùng còi báo hiệu để báo hiệu cho xe bị vượt biết bạn đang vượt. (3) Bật tín hiệu chuyển hướng bên trái báo hiệu chuyển hướng và dịch chuyển đầu sang trái. (4) Duy trì tốc độ ổn định phía sau xe định vượt, giữ khoảng cách an toàn với xe định vượt. A. 2 – 3 – 1 – 4 B. 1 – 4 – 2 – 3 C. 4 – 3 – 1 – 2 D. 4 – 1 – 3 – 2 giúp em chọn đáp án mấy câu này với ạ. em xin cảm ơn và cho 5 sao ạ.

2 đáp án
22 lượt xem
2 đáp án
25 lượt xem

Câu 1 Phương án nào sau đây không đúng với quy tắc giao thông đường bộ? A. Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường. B. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường cho xe đi từ bên trái. C. Đối với việc sử dụng làn đường, phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải. D. Khi có người điều khiển giao thông thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. Câu 2 Bình đang điều khiển xe đạp trên đường một chiều, đến gần đoạn đường giao nhau với ngã tư có cắm biển báo hiệu “cấm rẽ phải”, Bình thấy tín hiệu đèn xanh bật sáng và một chú cảnh sát giao thông đang đứng hướng về hướng Bình, ra hiệu lệnh hai tay dang ngang. Trong trường hợp này Bình phải đi như thế nào là đúng với quy tắc giao thông? A. Tiếp tục điều khiển xe về phía trước với tốc độ nhanh hơn. B. Tiếp tục điều khiển xe về phía trước với tốc độ chậm hơn. C. Giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng xe. D. Giảm tốc độ, giơ tay xin đường, chú ý quan sát và rẽ sang đường bên phải. Câu 3 Hằng ngày, bố vẫn chở Hoàng (học lớp 6) đến trường nhưng sáng nay xe bị hỏng. Bố đã bảo Hoàng sang nhờ cô chú hàng xóm tiện đường đi làm chở Hoàng đi cùng cho kịp giờ (cô chú đi chung xe mô tô). Trong trường hợp này, Hoàng có được đi cùng xe với cô chú không? A. Không được đi chung vì chỉ được chở tối đa một người. B. Không được đi chung vì chỉ được chở thêm 01 trẻ em dưới 7 tuổi. C. Được đi chung nhưng bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm. D. Được đi chung và không cần mũ bảo hiểm. Câu 4 Hãy lựa chọn phương án đúng nhất để bảo đảm an toàn khi điều khiển xe đạp điện trên đường trơn trượt. A. Giữ vững tay lái, di chuyển với tốc độ chậm, giữ đều ga và không phanh gấp. B. Giữ vững tay lái, di chuyển với tốc độ nhanh, tăng giảm ga theo độ trơn của đường và và không phanh gấp. C. Thả lỏng tay lái, di chuyển với tốc độ chậm, giữ đều ga và sẵn sàng phanh gấp khi trơn trượt. D. Giữ vững tay lái, di chuyển với tốc độ chậm, tăng giảm ga theo độ trơn của đường và sẵn sàng phanh gấp khi trơn trượt Câu 5 Để chuyển hướng an toàn tại nơi giao nhau chúng ta phải thực thực hiện các bước theo thứ tự nào sau đây? (1) Bật tín hiệu báo hướng rẽ, quan sát an toàn phía trước và sau. Từ từ chuyển làn đường. (2) Xác định hướng rẽ trước khi tới đường giao nhau. (3) Quan sát an toàn tại nơi giao nhau trước khi đổi hướng. (4) Thận trọng đổi hướng tại nơi giao nhau, chú ý quan sát. A. 2 – 3 – 1 – 4 B. 3 – 4 – 2 – 1 C. 2 – 1 – 3 – 4 D. 1 – 3 – 4 – 2 Câu 6 Nhân dịp vừa sinh nhật tròn 16 tuổi, Nam mượn xe mô tô của anh trai để chở bạn lên thị trấn chơi, cả hai đều đội mũ bảo hiểm và có cài quai. Theo em, trong trường hợp trên, ai đã vi phạm quy tắc giao thông an toàn? ​A. Nam và bạn của Nam. B. Nam và anh trai của Nam. C. Nam. D. Anh trai của Nam. Câu 7 Cách ứng xử nào dưới đây thể hiện người lái xe có văn hóa khi tham gia giao thông? ​A. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, tránh xa các vụ tai nạn giao thông. B. Tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường và nhường đường cho người đi bộ. C. Thường xuyên sử dụng còi, đèn để yêu cầu các phương tiện tham gia giao thông khác nhường đường. D. Đi chậm trên làn đường, phần đường phía bên phải của mình, nhường đường cho các phương tiện tham gia giao thông khác. Câu 8 Theo em, quy định nào dưới đây là không đúng quy tắc tham gia giao thông? A. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ được đi dưới lòng đường. B. Người đi bộ chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn. C. Trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì người đi bộ phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn khi qua đường. D. Người đi bộ không được vượt qua dải phân cách, không đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy; khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Câu 9 Biển báo nào dưới đây chỉ dẫn được ưu tiên qua đường hẹp? A. Biển 1. B. Biển 2 và 3. C. Biển 3. D. Biển 1 và 2. Câu 10 Biển báo nào dưới đây báo phía trước có chướng ngại vật, người điều khiển phương tiện cần giảm tốc độ và đi theo chỉ dẫn trên biển báo? ​A. Biển 1. B. Biển 1 và 2. C. Biển 3. D. Biển 2 và 3

2 đáp án
18 lượt xem

VIẾT (từ 20– 25 dòng) Những việc nên làm và không nên làm khi điều khiển xe đạp để tham gia giao thông an toàn. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................

2 đáp án
21 lượt xem
2 đáp án
18 lượt xem
2 đáp án
16 lượt xem