• Lớp Học
  • GDCD
  • Mới nhất
2 đáp án
18 lượt xem
2 đáp án
19 lượt xem
2 đáp án
12 lượt xem
2 đáp án
18 lượt xem
2 đáp án
16 lượt xem

Câu 1. Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền học tập. D. Quyền lao động. Câu 2. Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là công dân A. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tai năng. B. được học ở các trường đại học. C. được học ở nơi nào mình thích. D. được học môn học nào mình thích. Câu 3. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền được học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích. C. Quyền được học thường xuyên, học suốt đời. D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập. Câu 4. Đoạt giải quốc gia trong kỳ thi học sinh giỏi, D được tuyển thẳng vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học suốt đời. B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền ưu tiên lựa chọn nơi học tập. Câu 5. Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Quyền học bất cứ nghành nghề nào mình thích. B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời. C. Quyền học không hạn chế. D. Học ngành, nghề phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Câu 6. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học. C. Đưa ra phát minh, sáng chế. D. Sáng tác văn học, nghệ thuật. Câu 7. Là học sinh giỏi, H được vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh. C. Quyền được phát triển của công dân. D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập. Câu 8. Công dân có quyền học ở các cấp / bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện A. quyền học không hạn chế. B. quyền học thường xuyên. C. quyền học ở nhiều bậc học. D. quyền học theo sở thích. Câu 9. Quyền học của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. B. Bình đẳng về cơ hội học tập. C. Bình đẳng về thời gian học tập . D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình. Câu 10. Quyền học không hạn chế của công dân là công nhận công dân có quyền A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. B. học ở bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển. C. học ở mọi lúc, mọi nơi . D. học ở bất cứ ngành, nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì. Câu 11. Sau mấy năm làm công nhân, anh Đ vào học hệ Đại học tại chức. Anh Đ đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền học tập và lao động. B. Quyền học không hạn chế. C. Quyền học thường xuyên. D. Quyền tự do học tập. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân ? A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách. B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người. C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi. D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn. Câu 13. Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đoạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được khuyến khích. B. Quyền học tập. C. Quyền được phát triển. D. Quyền được ưu tiên. Câu 14. Sau một năm nghiên cứu, anh B là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh B đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền lao động sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền sáng tạo. D. Quyền cải tiến máy móc. Câu 15. Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền tác giả. C. Quyền được phát triển. D. Quyền tự do cá nhân.

2 đáp án
22 lượt xem

Câu 1. Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công dân có quyền kinh doanh A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích. C. ở bất cứ địa điểm nào. D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày. Câu 2. Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và quản lý doanh nghiệp ? A. Cán bộ, công chức nhà nước. B. Người đang không có việc làm. C. Nhân viên doanh nghiệp tư nhân. D. Sinh viên. Câu 3. Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là : @ Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có hoạt động kinh doanh A. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có hoạt động kinh doanh. B. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. C. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào. D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp. Câu 4. Trong những nghĩa vụ dưới đây của người kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng nhất ? @ Trong những nghĩa vụ dưới đây của người kinh doanh, nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ. nào là quan trọng nhất A. Nộp thuế đầy đủ. B. Bảo vệ môi trường. C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Bảo vệ tài nguyên. Câu 5. Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là @ Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng A. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. B. giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. C. đảm bảo tăng trưởng kinh tế đất nước. D. phòng, chống buôn bán ma túy. Câu 6. Ở nước ta hiện nay, chủ thể nào dưới đây có quyền thành lập doanh nghiệp ? A. Ngưởi chưa thành niên. B. Tổ chức, cá nhân theo quy dịnh của Luật Doanh nghiệp. C. Người bị mất năng lực hành vi dân sự. D. Người đang chấp hành hình phạt tù. Câu 7. Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây ? A. Nộp thuế đầy đủ. B. Công khai thu nhập trên báo chí. C. Bảo vệ môi trường. D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an nình. Câu 8. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào nội dung nào dưới đây ? A. Uy tín nguời đứng đầu doanh nghiệp. B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. C. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. D. Chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 9. Pháp luật phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về @ Pháp luật phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội. B. phòng, chống thiên tai. C. thúc đẩy phát triển dân số. D. phòng, chống nạn thất nghiệp. Câu 10. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có @ Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có bài trừ nạn ma túy, mại dâm A. bài trừ nạn ma túy, mại dâm. B. bài trừ nạn hút thuốc lá. C. cấm uống rượu. D. hạn chế chơi game. Câu 11. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của @ Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân. A. mọi tổ chức, cá nhân. B. riêng cán bộ kiểm lâm. C. riêng cán bộ, công chức nhà nước. D. mọi người quan tâm. Câu 12. Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự ? @ Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự. A. Đủ 17 tuổi. B. Đủ 18 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 20 tuổi. Câu 13. Công dân được đào tạo trình độ cao dẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi ? @ Công dân được đào tạo trình độ cao dẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. A. 25 tuổi. B. 27 tuổi. C. 28 tuổi. D. 30 tuổi. Câu 14. Anh Kh. có ý định mở cửa hàng bán thuốc bảo vệ thực vật. Anh Kh. cần có hoặc không cần có điều kiện nào dưới đây để có thể đăng ký mở cửa hàng ? A. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Y. B. Không cần bằng cấp nào nữa. C. Cần có bằng tốt nghiệp trung cấp nông nghiệp. D. Cần có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức bất kỳ. Câu 15. Đ bị Công an bắt vì hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy. Hành vi của Đ đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ? A. Phòng, chống tội phạm. B. Kinh doanh trái phép. C. Phòng, chống ma túy. D. Tàng trữ ma túy.

2 đáp án
19 lượt xem
2 đáp án
39 lượt xem

Câu 1. Trong quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội vào trong các quy phạm pháp luật là nội dung mối quan hệ giữa pháp luật với A. đạo đức. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 2. Trong các phương tiện mà nhà nước dùng để quản lý xã hội thì phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước quản lý xã hội là A. kế hoạch. B. tổ chức. C. pháp luật. D. giáo dục. Câu 3. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có thể lựa chọn việc làm hoặc không làm? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 4. Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân không tách rời A. trách nhiệm của công dân. B. nghĩa vụ của công dân. C. lợi ích của công dân. D. quyền lợi của công dân. Câu 5. Đâu không phải là mục đích của cạnh tranh? A. Giành nguồn nguyên liệu. B. Giành ưu thế về khoa học. C. Giành thị trường. D. Giành thành tích. Câu 6. Một trong những nhiệm vụ của Giáo dục và Đào tạo là nâng cao A. dân trí. B. việc học. C. trình độ. D. hiểu biết Câu 7. Nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình là bình đẳng giữa A. vợ - chồng. B. ông bà - con cháu. C. cha mẹ - con cái. D. anh, chị, em. Câu 8. Giam giữ người quá thời hạn quy định là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Câu 9. Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. tự do về thân thể của công dân. Câu 10. Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Bất kỳ ai cũng có quyền khám xét chỗ ở của người khác nếu có chứng cứ người đó phạm tội. B. Cơ quan điều tra khám xét chỗ ở của công dân. C. Thủ trưởng cơ quan khám xét chỗ ở của nhân viên. D. Công an khám nhà của công dân khi có lệnh của tòa án. Câu 11. Quyền công dân tham gia quản lý Nhà nước, giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, cán bộ, công chức Nhà nước là A. quyền tự do ngôn luận. B. quyền tự do báo chí. C. quyền tự do bầu cử. D. quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước. Câu 12. Quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng kiến,...là quyền A. sáng tạo. B. được tự do thông tin. C. tự do ngôn luận, tự do báo chí. D. phát triển. Câu 13. Công dân có quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển A. kĩ năng. B. trí tuệ. C. tư duy. D. tài năng. Câu 14. "Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để mọi công dân đều có cơ hội học tập" là ý nghĩa quyền nào dưới đây? A. Công dân. B. Phát triển. C. Học tập. D. Sáng tạo. Câu 15. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng. B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ. C. Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ. D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển. Câu 16. Bảo tồn và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên là nội dung cơ bản của phát luật về lĩnh vực A. môi trường. B. kinh tế. C. xã hội. D. quốc phòng, an ninh. Câu 17. A là học sinh lớp 11. Vì chơi với bạn bè xấu nên A đã tham gia cướp tài sản của người đi đường để lấy tiền chơi game. Việc cướp tài sản của A là vi phạm A. nội quy học sinh. B. Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. C. kỷ luật. D. pháp luật. Câu 18. Đâu không phải là điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hoá? A. Sản phẩm do lao động tạo ra. B. Có công dụng nhất định để thoả mãn nhu cầu con người. C. Được đem ra trao đổi mua, bán. D. Được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận. Câu 19. Ở nước ta hiện nay, chúng ta phải tiến hành công nghiệp hóa nhưng phải gắn với quá trình hiện đại hóa. Nguyên nhân là do quá trình công nghiệp hóa của nước ta diễn ra A. sớm. B. muộn. C. rất muộn. D. vừa phải. Câu 20. Một trong các chức năng quan trọng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đảm bảo A. hạnh phúc. B. dân chủ. C. an toàn. D. chủ quyền.

2 đáp án
19 lượt xem
1 đáp án
20 lượt xem