Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 10 câu giới thiệu những điều đã được học và tìm hiểu được về Đông Nam Á.

2 câu trả lời

1. You are going to read a text about the reasons why people volunteer. Before you read, tick the reasons you think you may find in the text.(Bạn sẽ đọc một bài viết về lí do tại sao người ta làm tình nguyện. Trước khi bạn đọc, đánh dấu vào lí do bạn nghĩ bạn có thể tìm được trong bài viết.)

a. ✓b. xc. ✓d. xe. ✓f. ✓

Hướng dẫn dịch:

a. Họ muốn làm điều tốt gì đó cho người khác.

b. Tình nguyện viên có cơ hội tiếp cận các nền văn hóa mới, thử món ăn mới, gặp người mới và nói ngôn ngữ mới.

c. Tình nguyện viên trở nên quan tâm và có nhận thức hơn với các vấn đề đang xảy ra với thế giới.

d. Những tình nguyện viên sẽ cảm nhận niềm tự hào đến từ việc hoàn thiện điều gì đó.

e. Công việc tình nguyện là cách tốt nhất dể thu thập kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực rộng lớn.

f. Công việc tình nguyện có thể là một công việc có lương.

2. Read the text and check if your predictions in 1 are correct.(Đọc bài viết và kiểm tra xem sự dự đoán của bạn ở bài 1 có đúng không.)

Hướng dẫn dịch:

Người ta đi tình nguyện bởi nhiều lý do khác nhau. Một lý do rõ ràng nhất khiến người ta đi tình nguyện là bởi vì họ tìm thấy điều gì dó khiến họ say mê và muốn làm điều có ích cho người khác. 1 .................... Nhiều người tình nguyện cảm thấy rằng họ rất may mắn trong cuộc sống và muốn đem lại cho xã hội điều gì đó như một cách để cân bằng cán cân xã hội.

Nhiều người chọn tình nguyện bởi các lợi ích cá nhân khi mà việc tình nguyện tạo nên danh tiêng cho họ. 2 ............... Trong hầu hết các trường hợp, tình nguyện viên đều trở nên quan tâm và có nhận thức hơn với các vấn đề đang xảy ra với thế giới và nhiều người cũng thấy rằng trước đó họ đã rất ngu dốt hoặc thiển cận.

Công việc tình nguyện là cách tốt nhất để thu thập kinh nghiệm trên nhiều lĩnh vực rộng lớn. 3.................... Tình nguyện là cách tuyệt vời để sử dụng một chút thời gian của bạn và đạt được những kĩ năng giá trị dù là chuyên nghiệp hay thực tế.

Công việc tình nguyện đem đến một công việc có lương. Các tình nguyện viên có thể thử một lĩnh vực để xem nó có thích hợp với họ không và cũng cho thấy rằng họ có đủ tận tâm để làm việc không công (không lương) trong hy vọng rằng nó sẽ mang lại một công việc được trả công. 4 ................

3. Read the text. Complete the text by matching sentences a-e with gaps 1-4. There is one extra sentence you do not need.(Đọc bài viết. Hoàn thành bài viết bằng cách nối các câu a-e với các khoảng trống từ 1-4. Có một câu thừa bạn không cần đến.)

1 - d People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others.

2 - a Indeed, a volunteer often says that the experience has made him or her a better person.

3 - b You can gain experience in education, social work, health care, marketing, and web design: The opportunities are endless.

4 - c English teaching is a great example of a volunteer job that often turns into a career.

Hướng dẫn dịch:

1 - d: Người tham gia tình nguyện trong cộng đồng của họ có sự gắn bó cá nhân với cộng đồng đó và muốn làm cho nơi đó trở thành một nơi tốt đẹp hơn cho bản thân họ và cho người khác.

2 - a: Thật vậy, tình nguyện viên thường nói rằng kinh nghiệm làm cho anh ấy hoặc cô ấy trở thành người hoàn hảo hơn.

3 - b: Bạn có thể thu thập kinh nghiệm ở lĩnh vực giáo dục, công tác xã hội, chăm sóc sức khỏe, tiếp thị và thiết kế web:... các cơ hội là vô tận.

4 - c: Dạy tiếng Anh là một ví dụ điển hình của một công việc tình nguyện có thể biến thành một nghề nghiệp thực sự.

4. Look at the highlighted word in the text and choose the correct meaning.(Nhìn vào những từ được tô sáng trong bài viết và chọn nghĩa đúng.)

1. A2. B3. C4. B5. A

5. In pairs, discuss the following statements(Làm việc theo cặp, thảo luận những nhận định sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Không cần phải làm tình nguyện khi mà có rất ít người có thể hưởng lợi từ công việc tình nguyện.

2. Cách tốt nhất để làm tình nguyện là cho họ tiền khi họ cần.

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt unit 4 lớp 10:

  • Unit 4 Từ vựng Tiếng Anh 10 mới

  • Getting Started (trang 38 - 39 SGK Tiếng Anh 10 mới)1. Listen and read... 2. Read the conversation...

  • Language (trang 39 - 40 SGK Tiếng Anh 10 mới)1. Read the conversation in ... 2. Use the works in...

  • Skills: gồm 4 phần

  • Reading (trang 41 SGK Tiếng Anh 10 mới)1. You are going to read... 2. Read the text and...

  • Speaking (trang 42 SGK Tiếng Anh 10 mới)1. Look at some activities... 2. Works in pairs....

  • Listening (trang 43 SGK Tiếng Anh 10 mới)1. Discuss the following... 2. Match the words with...

  • Writing (trang 44 SGK Tiếng Anh 10 mới)1. Read the letter. Why... 2. Read the letter and...

  • Communication and Culture (trang 45 SGK Tiếng Anh 10 mới)1. Look at the list of... 2. Work in groups...

  • Looking Back (trang 46 SGK Tiếng Anh 10 mới)1. Listen and circle the... 2. Choose the words from...

  • Project (trang 47 SGK Tiếng Anh 10 mới)Find someone/ a place...

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 10 mới:

  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 mới
  • Bộ Đề thi Tiếng Anh 10 mới năm 2021 có đáp án
  • 600 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới năm 2021 có đáp án
  •  Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 7500 câu trắc nghiệm Toán 10 có đáp án
  • Hơn 5000 câu trắc nghiệm Hóa 10 có đáp án chi tiết
  • Gần 4000 câu trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K cho teen 2k5 tại khoahoc.vietjack.com

Toán lớp 10 - Thầy Phạm Như Toàn

4.5 (243)

799,000ĐS

399,000 VNĐ

Vật Lý 10 - Thầy Quách Duy Trường

4.5 (243)

799,000Đ

399,000 VNĐ

Tiếng Anh lớp 10 - Thầy Quang Hưng

4.5 (243)

799,000Đ

399,000 VNĐ

Hóa Học lớp 10 - Cô Nguyễn Thị Thu

4.5 (243)

799,000ĐS

399,000 VNĐ

Ngữ Văn lớp 10 - thầy Nguyễn Thanh Bình

4.5 (243)

799,000Đ

399,000 VNĐ

Hóa học lớp 10 - cô Trần Thanh Thủy

4.5 (243)

799,000Đ

399,000 VNĐ

XEM TẤT CẢ

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: 

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

 Trang trướcTrang sau  Các loạt bài lớp 10 khác

  • Soạn Văn 10
  • Soạn Văn 10 (bản ngắn nhất)
  • Giải bài tập Toán 10
  • Giải bài tập Toán 10 nâng cao
  • Bài tập trắc nghiệm Hình học 10 (50 đề)
  • Giải bài tập Vật lý 10
  • Giải bài tập Vật lý 10 nâng cao
  • Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 (70 đề)
  • Giải bài tập Hóa học 10
  • Giải bài tập Hóa học 10 nâng cao
  • Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 (70 đề)
  • Giải bài tập Sinh học 10
  • Giải bài tập Sinh 10 (ngắn nhất)
  • Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 (35 đề)
  • Giải bài tập Địa Lí 10
  • Giải bài tập Địa Lí 10 (ngắn nhất)
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 10
  • Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 (50 đề)
  • Giải bài tập Tiếng anh 10
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 10
  • Giải bài tập Tiếng anh 10 thí điểm
  • Giải bài tập Lịch sử 10
  • Giải bài tập Lịch sử 10 (ngắn nhất)
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 10
  • Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử (50 đề) 10
  • Giải bài tập Tin học 10
  • Giải bài tập GDCD 10
  • Giải bài tập GDCD 10 (ngắn nhất)
  • Bài tập trắc nghiệm GDCD 10 (38 đề)
  • Giải bài tập Công nghệ 10

Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.

Lớp 1-2-3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Lập trìnhTiếng Anh

Chính sách

Chính sách bảo mật

Hình thức thanh toán

Chính sách đổi trả khóa học

Chính sách hủy khóa học

Tuyển dụng

Liên hệ với chúng tôi

Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Phone: 084 283 45 85

Email: vietjackteam@gmail.com

 

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK

Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.

2

Trong suốt những năm tháng học dưới mái trường tiểu học mến yêu, người mà em kính mến nhất đó là cô Thanh. Đó là người đã mang lại cho em những tình cảm cao quý của một người cô giáo đối với học sinh.

Cô Thanh còn trẻ lắm, dáng cô thanh mảnh, nhỏ nhắn và rất dễ thương. Cô rất thương yêu học sinh. Ngày nắng cũng như ngày mưa, cô chưa bao giờ đi dạy trễ hoặc nghỉ dạy ngày nào. Cô luôn dịu dàng với học sinh nhưng rất nghiêm túc trong giảng dạy. Những giờ ra chơi, nếu có bạn nào không hiểu bài, cô ân cần ở lại lớp giảng cho từng bạn. Những bạn nam hay đùa nghịch, phá phách cô nhẹ nhàng nhắc nhở. Cô thường lấy những mẩu chuyện vui, có ích để giáo dục chúng em. Bạn nào có lỗi cô chỉ khuyên răn chứ không hề la mắng. Còn bạn nào học yếu cô luôn quan tâm đặc biệt để bạn ấy tiến bộ hơn. Vì thế chúng em ai cũng yêu quý cô, xem cô như người mẹ thứ hai của mình.

Hôm đó, sau khi tan học buổi chiều, em đợi bố đến đón như thường lệ nhưng khi các bạn đã về hết từ lâu mà bố em vân chưa tới.Em rất lo lắng vì từ trước tới nay bố chưa đón em muộn bao giờ.

Khi em đang lo lắng gần như sắp khóc đến nơi thì cô giáo chủ nhiệm của em đi tới, cô hỏi em sao giờ này vẫn chưa về.Em kể lại sự việc cho cô nghe mà không giấu nổi sự lo lắng. Em bắt đầu khóc.
Cô động viên em hãy bình tĩnh và bảo em lên xe để cô trở về nhà.Khi về đến nhà, nhìn cánh cổng nhà em vân đóng im lìm, em càng lo lắng hơn vì thường ngày giờ này mẹ em thường đi làm về rồi.

Tình cờ làm sao, hôm qua cô Thanh bèn sang bên nhà hàng xóm hỏi thăm tình hình và được biết là bố em đi công tác đột xuất, có mẹ em ở nhà nhưng đột nhiên bà nội em bị mệt phải đưa đi cấp cứu trong viện, cả nhà đã lo lắng vào viện hết mà quên mất giờ đón em. Cô bèn chở em đến bệnh viện thăm bà luôn. Gặp lại mẹ, em vui mừng khôn xiết vì biết bà cũng đã qua cơn nguy kịch.Mẹ em đã rất xúc động và cảm ơn cô giáo của em thật nhiều.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

I. Circle the correct one. “Too or Enough” 1) This car is too/enough old. We cannot go anywhere. 2) This book is too/enough thick for me to read. 3) That dress is cheap too/enough to buy. 4) This question is too/enough complicated to answer. 5) Everybody is too/enough excited about the holiday to focus on their work. 6) I can join that club. I’m young too/enough. 7) She can’t come with us to the bar. She’s too/enough young. 8) We have too/enough eggs to make a cake. 9) Do we have too/enough time to catch the bus? 10)This boy is too/enough noisy. I can’t study! 11)Mary’s room is too/enough dirty. Her mom is angry. 12)Tom is tall too/enough to join a basketball team. 13)This bag is too/enough heavy. I can’t carry it. II. Complete with “too” or “enough”. 1- She is clever ........................ to pass the test. 2- The skirt is ........................ long for you. 3- Kate is .......................young to drive a car. 4- There is ......................... meat in the fridge for the whole week. 5- I didn’t work hard ........................ to pass the exam. 6- We can’t buy the car because it is .......................expensive. 7- He can’t sleep because he drinks .......................much coffee. 8- Are you tall ...................... to reach that shelf? 9- They often take the bus to school because it’s ................... far to walk. 10- She isn’t fast ...................... to win the race. 11- There’s .......................food for everyone to eat. 12- She isn’t speaking clearly ................for me to understand. III. Complete the sentences with “too – enough” by using the words given. 1) I don’t want to eat that soup. It is _______________________. ( cold ) 2) She can’t come to party with us. She isn’t _______________________. ( old ) 3) They need much money. That car is _______________________ to buy. ( expensive ) 4) We don’t need to worry about the food. It is _______________________. (fresh ) 5) I missed the bus because I got up _______________________. ( late ) 6) I cannot buy that dress. It isn’t _______________________ for me to buy. ( cheap ) 7) I cannot climb that mountain. It is _______________________. ( high ) 8) You should help your sister. She is _______________________ to eat herself. (young) 9) It is _______________________ to see the way. ( foggy ) 10) He is _______________________ to win the race. ( fast ) 11) He is _______________________ to be the headmaster. ( qualified ) 12) Don’t want any help from him. He is _____________________ to help anyone. (rude) 13) The movie was _______________________. I couldn’t watch it. ( boring ) 14) Ben is _______________________ to solve the problems. He never studies. ( lazy ) 15) The questions were _______________________ to solve. ( difficult ) 16) Jeremy is _______________________ to talk people. ( shy ) 17) Ashley is _______________________ to pass the test. ( hardworking ) 18) I can’t wear this t-shirt. It is _______________________. ( small ) Giúp mk vs, tuy ns dài nhưg rấc cần sự giúp đỡ! Mk cần 2 bn lm ạ, bn nào có sức thì làm 2 bài, còn bn còn lại lm 1 bài a

4 lượt xem
1 đáp án
10 giờ trước