VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY_ CHÂU Á (đây là khung sườn để vẽ sơ đồ) I. TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lí 2. Kích thước: 3. Địa hình: 4.Khoáng sản: 5. Khí hậu 6. Sông ngòi 7. Cảnh quan: II. DÂN CƯ, XÃ HỘI 1. Quy mô 2. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 3. Mật độ dân số III. KINH TẾ 1. Đặc điểm chung Còn đây là thông tin I. TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lí - Là bộ phận lục địa Á- Âu - Nằm nữa cầu Bắc - Tiếp giáp: 2 châu (Âu, Phi), 3 địa dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương) 2. Kích thước: Lớn nhất ( DT tính cả đảo rộng 44,4 triệu km 2 ) 3. Địa hình: - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng. - Hướng núi chính: Đông – Tây hoặc Bắc – Nam. - Bị chia cắt phức tạp. 4.Khoáng sản: - Phong phú - Quan trọng: dầu mỏ và khí đốt tập trung ở khu vực Tây Nam Á (Đồng bằng Lưỡng Hà quanh vịnh Pecxich). 5. Khí hậu - Phân hóa thành nhiều đới  5 đới (cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo)  Nguyên nhân: do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. - Các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu  Nguyên nhân: do kích thước lãnh thổ rộng lớn, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển. - Kiểu khí hậu phổ biến: kiểu gió mùa và lục địa. 6. Sông ngòi - Khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp. + Bắc Á: mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nước lớn cuối hạ đầu thu, nước cạn cuối đông đầu xuân. + Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước sông do tuyết, băng tan. 7. Cảnh quan: - Đa dạng do có nhiều đới khí hậu. - Cảnh quan hoang mạc ngày càng mở rộng do tác động của con người. II. DÂN CƯ, XÃ HỘI 1. Quy mô: đông dân nhất Thế giới. 2. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: giảm do thực hiện chính sách dân số. 3. Mật độ dân số - Phân bố ko đều. - Tập trung đông đồng bằng và ven biển. 4. Chủng tộc: đa dạng, chủ yếu Môngôlôít, Ơrôpêôít. III. KINH TẾ 1. Đặc điểm chung - Sau chiến tranh: kiệt quệ do chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân phương Tây cùng với chế độ phong kiến trong nước thối nát. - Hiện tại:  Nhật bản phát triển cao nhất châu Á và phát triển toàn diện.  Tỉ lệ quốc gia nghèo khổ cao.  Nhóm nước công nghiệp mới (Nis): Xingapo, Hàn Quốc, vùng lãnh thổ Đài Loan.  Nhóm CN hóa nhanh, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng: Trung Quốc, Ấ n Độ, Thái Lan…..  Nhóm nước nông nghiệp: Việt Nam, Lào, Campuchia….  Nhóm nước giàu nhờ tài nguyên dầu khí: Brunây, Cô-oét, Arập Xê út….  Nhóm nước nhiều ngành CN hiện đại: TQ, Ấn Độ, Pakixtan….

1 câu trả lời

Sơ đồ đây bạn nhé

Câu hỏi trong lớp Xem thêm