||) Tự luận: 1)Nguyên nhân gãy xương và cách xử trí nạn nhân bị gãy xương. 2)Các phần chính của bộ xương 3)Cấu tạo và chức năng của mô thần kinh 6)Cấu tạo tế bào. Chức năng các bộ phận trong tế bào
1 câu trả lời
1)Một số nguyên nhân gây ra gãy xương bao gồm: Chấn thương: té ngã, tai nạn xe cộ hoặc cản banh có thể dẫn đến gãy xương; Loãng xương: rối loạn làm suy yếu và gây dễ vỡ xương; Hoạt động quá nhiều: chuyển động lặp đi lặp lại có thể làm mệt cơ bắp và tăng tác dụng lực lên xương, điều này có thể dẫn đến gãy xương.
Khi gặp người tai nạn gãy xương, cần phải:
– Đặt nạn nhân nằm yên.
– Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương.
– Tiến hành sơ cứu.
Khi gặp người tai nạn gãy xương, không nên nắn tại chỗ xương gãy, vì:
Khi nắn có thể làm chỗ xương gãy đâm vào mạch máu, cơ, dây thần kinh, gây rách cơ, da; thậm chí có thể gây chết người do mất máu (không cầm máu được khi xương đâm vào mạch máu).
2) Bộ xương người chia làm ba phần là xương đầu (gồm các xương mặt và khối xương sọ), xương thân (gồm xương ức, xương sườn và xương sống) và xương chi (xương chi trên - tay và xương chi dưới - chân). Tất cả gồm 300 chiếc xương ở trẻ em và 206 xương ở người trưởng thành, dài, ngắn, dẹt khác nhau hợp lại ở các khớp xương.
3) Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là neuron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao) (neuroglia). Neuron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. ... Neuron là tế bào tạo nên truyền đi và biến đổi các luồng thần kinh.
6) Các bộ phận: - Màng sinh chất: Chức năng giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. - Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. Các bào quan: + Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất. + Ribôxôm: Nơi tổng hợp prôtêin. + Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. + Bộ máy gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm. + Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào. - Nhân: + Nhiễm sắc thể/ + Nhân con: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào: - Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Tổng hợp ARN ribôxôm rARN