Trong đó: dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B MA : khối lượng mol của khí A MB : khối lượng mol của khí B - Nếu dA/B > 1 => khí A nặng hơn khí B - Nếu dA/B = 1 => khí A nặng bằng khí B - Nếu dA/B < 1 => khí A nhẹ hơn khí B có ai gt giúp mk ko ạ

2 câu trả lời

* Công thức tính tỷ khối khí A đối với khí B: $\text{$d_{A/B}$ = $\dfrac{M_A}{M_B}$ = a}$

Với: $\text{$M_A$: Khối lượng mol của khí A (bằng với phân tử khối/nguyên tử khối)}$

       $\text{$M_B$: Khối lượng mol của khí B (bằng với phân tử khối/nguyên tử khối)}$

* Nếu:

$\text{a > 1 $\rightarrow$ $M_A$ > $M_B$ $\rightarrow$ Khí A nặng hơn khí B}$

$\text{a < 1 $\rightarrow$ $M_A$ < $M_B$ $\rightarrow$ Khí A nhẹ hơn khí B}$

$\text{a = 1 $\rightarrow$ $M_A$ = $M_B$ $\rightarrow$ Khí A nặng bằng khí B}$

Ví dụ 1:

* Lập tỷ khối của khí $CO_2$ đối với khí $H_2$.

Tỷ khối của khí $CO_2$ với khí $H_2$ là:

$\text{$d_{CO_2/H_2}$ = $\dfrac{M_{CO_2}}{M_{H_2}}$ = $\dfrac{44}{2}$ = 22}$

(Do 22 > 1 nên:)

$\rightarrow$ Khí $CO_2$ nặng hơn khí $H_2$ 22 lần.

Ví dụ 2:

* Lập tỷ khối của khí $CO_2$ đối với khí $SO_2$.

Tỷ khối của khí $CO_2$ với khí $H_2$ là:

$\text{$d_{CO_2/SO_2}$ = $\dfrac{M_{CO_2}}{M_{SO_2}}$ = $\dfrac{44}{64}$ $\approx$ 0,7}$

(Do 0,7 < 1 nên:)

$\rightarrow$ Khí $CO_2$ nhẹ hơn khí $SO_2$ 0,7 lần.

$\text{#Kudo}$

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Họ hỏi gì vậy ??