Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. y=x²+2x. B. y=x C. y=x² D. y=3x²
2 câu trả lời
Đáp án: `D`
Giải thích các bước giải:
Xét đáp án `A`
`y = f(x) = x^2 + 2x`
TXĐ : `D = R``=> \forall x in R` thì `-x in R`
`f(-x) = (-x)^2 + 2(-x) = x^2 -2x \ne x^2 +2x = f(x)`
`f(-x) = (-x)^2 + 2(-x) = x^2 -2x \ne -(x^2 +2x ) = -f(x)`
Vậy hàm số `y = x^2 + 2x` là hàm số không chẵn không lẻ
_________________________
Xét đáp án `B`
`y = f(x) = x`
TXĐ : `D = R``=> \forall x in R` thì `-x in R`
`f(-x) = -x = -f(x)`
Vậy hàm số `y = x` là hàm số lẻ
___________________________
Xét đáp án `C`
`y = f(x) = x^3`
TXĐ : `D = R``=> \forall x in R` thì `-x in R`
`f(-x) = (-x)^3 = -x^3 = -f(x)`
Vậy hàm số `y = x^3` là hàm số lẻ
_________________________
Xét đáp án `D`
`y = f(x) = 3x^2`
TXĐ : `D = R``=> \forall x in R` thì `-x in R`
`f(-x) = 3(-x)^2 = 3x^2 = f(x)`
Vậy hàm số `y = 3x^2` là hàm số chẵn
`=>` Đáp án `D `
Đáp án:
`D`
Giải thích các bước giải:
`y=f(x)=x^2+2x`
Tập xác định của hàm số: `D=R`
`-> \forall x \in RR -> -x \in RR`
Xét:
`f(-x)=(-x)^2+2(-x)=x^2-2x \ne x^2+2x`
`f(-x) \ne -(x^2+2x)=-x^2-2x`
`-> A` không chẵn, lẻ
`y=x`
Tập xác định của hàm số: `D=R`
`-> \forall x \in RR -> -x \in RR`
`-> f(-x)=-x =-f(x)`
`-> B` lẻ
`y=x^3`
Tập xác định của hàm số: `D=R`
`-> \forall x \in RR -> -x \in RR`
`-> f(-x)=-x^3=-f(x)`
`-> C` lẻ
`y=3x^2`
Tập xác định của hàm số: `D=R`
`-> \forall x \in RR -> -x \in RR`
`-> f(-x)=3.(-x)^2=3x^2=f(x)`
`-> D` chẵn
Vậy chọn `D`