TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (mỗi câu đúng 0,25 điểm). Câu 1.Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động? A 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2.Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền vì: A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng. B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng. C. Chưa có thành phần khoáng. D. Chưa có thành phần cốt giao. Câu 3. Đâu là nhóm máu chuyên cho? A. Nhóm O. B. Nhóm A. C. Nhóm B. D. Nhóm AB. Câu 4.Thành cơ tim dày nhất là: A. Thành tâm nhĩ trái. B. Thành tâm nhĩ phải. C. Thành tâm thất trái. D. Thành tâm thất phải. Câu 5.Hô hấp nhân tạo không áp dụng với trường hợp nào sau đây: - Quảng cáo - A.Nạn nhân bị đuối nước. B.Nạn nhân bị sốt cao. C.Nạn nhân bị ngạt khí. D.Nạn nhân bị điệt giật. Câu 6. Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá: A.Gây ung thư phổi. B.Diệt khuẩn. C.Gây nghiện. D.Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi. Câu 7. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế: A. Khuếch tán từ nới có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. B. Khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao. C. Nhờ lực hút và áp suất khi hít vào hay thở ra. D. Phương án khác. Câu 8. Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của: A. Cơ hoành và cơ liên sườn. B. Cơ hoành và cơ bụng. - Quảng cáo - C. Cơ liên sườn và cơ bụng. D. Cơ liên sườn và cơ họng. Câu 9.Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là: A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi. B. Quá trình hít vào, trao đổi khí và thở ra. C. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. D.Sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào. Câu 10.Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại. B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở. C. Nói không với thuốc lá. D. Tất cả các phương ántrên. Câu 11.Loại tế bào máu làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2 là: A. Bạch cầu. B.Tiểu cầu. C.Hồng cầu. D.Không có tế bào nào. Câu 12.Quan sát hình bên cho biết vị trí số 5 và 10 là: A. Dạ dày, ruột non. B. Ruột non, trực tràng. C.Dạ dày, trực tràng. D.Dạ dày, ruột thừa. TỰ LUẬN (7,0 điểm). Câu 1.(1,5 điểm):Phản xạ là gì ? Cho VD và phân tích VD đó. Câu 2.(1,0 điểm):Xương dài ra và to ra do đâu? Câu 3.(1,5 điểm):Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: a. Số lần mạch đập trong một phút? b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim? c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung? Câu 4.(3,0 điểm): Chứng minh cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? Em hãy giải thích nghĩa đen của câu thành ngữ: “ Nhai kĩ no lâu ”?
1 câu trả lời
l/Trắc nghiệm
1/C
2/A
3/A
4/C
5/B
6/B
7/D
8/A
9/A
10/D
11/C
12/không có hình ?
ll/Tự luận
Câu 1: phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Vd: tay phải đụng phải vật nóng thì rụt lại.
Câu 2: Xương to ra đó sự phân chia tế bào ở màng xương.
Xương dài ra đó sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
Câu 3: a) Từ 60-100nhịp/phút
b) Tim hoạt động theo chu kì, mỗi chu kì 0,8s
+Pha có tâm nhĩ (0,1s): máu từ tâm nhĩ đến tâm thất
+Pha co tâm thất (0,3s): máu từ tâm thất đến ĐMC
+Pha giãn chung (0,4s): máu từ tĩnh mạch được hút từ tâm nhĩ vào tâm thất.
Câu 4: chứng minh
-Nhờ có nhiều tuyến tiêu hóa hỗ trợ như gan, tụy, các tuyến ruột, nên ở ruột non có đủ các loại enzim phân giải các phân tử phức phức tạp của thức ăn( gluxit, lipit, Protein) thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được (đường đơn, glixerin và axit béo, axit amin).
Giải thích nghĩa đen nhai kĩ no lâu
Khi nhai kĩ thức ăn được nghiền nát nhỏ
=>Tăng khả năng tiết dịch tiêu hóa và ít tốn năng lượng co bóp của dạ dày
Khả năng tiếp xúc giữa thức ăn và enzim tăng.
Thức ăn được tiêu hóa nhanh và hấp thụ nhiều
=>Đó đó hiệu quả nhận chất dinh dưỡng và năng lượng cơ thể tăng.