Tổng các hạt (p, n, e) trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. a) Xác định 2 kim loại A, B b) Cho 18,6 gam hỗn hợp R gồm A và B vào 500 ml dung dịch HCl xM. Khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 34,575 gam chất rắn. Nếu cũng cho 18,6 gam hỗn hợp R vào 800ml dung dịch HCl trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì được 39,9 gam chất rắn. Tính khối lượng của A, B trong R và tính x. →b thôi ạ vote 5* và ctlhn
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
a/.
Tổng các hạt (p, n, e) trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177
⇔ $(p_A+e_A+n_A)+(p_B+e_B+n_B)=177$
Mà $p_A=e_A$; $p_B=e_B$
⇒ $(2p_A+n_A)+(2p_B+n_B)=177$ (1)
Trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47.
⇔ $(p_A+e_A-n_A)+(p_B+e_B-n_B)=47$
⇒ $(2p_A-n_A)+(2p_B-n_B)=47$ (2)
Lấy (1) + (2), ta có:
$4p_A+4p_B=224$ (3)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8.
⇔ $(p_B+e_B)-(p_A+e_A)=8$
⇒ $2p_B-2p_A=8$ (4)
Từ (3) và (4) ⇒ $p_A=30$; $p_B=26$
⇒ $Z_A=p_A=e_A=30$ ⇒ $A$ là $Kẽm:KHHH:Zn$
⇒ $Z_B=p_B=e_B=30$ ⇒ $B$ là $Sắt:KHHH:Fe$
b/.
Ta thấykhối lượng chất rắn (muối) ở 2 trường hợp là khác nhau, nên:
** Ở trường hợp 1: $500ml$ $HCl$ ⇒ Lượng $HCl$ hết, lượng kim loại dư
** Ở trường hợp 2: $800ml$ $HCl$ ⇒ Lượng $HCl$ dư, lượng kim loại hết
⇒ Tính theo trường hợp 2 để tìm khối lượng 2 kim loại:
Đổi:
$500ml=0,5 lít$
$800ml=0,8 lít$
Gọi $x$ là số mol của $Zn$; $y$ là số mol của $Fe$ trong hỗn hợp
PTHH:
$Zn+2HCl→ZnCl_2+H_2↑$ (1)
x 2x x x (mol)
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$ (2)
y 2y y y (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=x(mol)$
$n_{Fe}=n_{FeCl_2}=y(mol)$
⇒ $n_{Zn}+n_{Fe}=n_{ZnCl_2}+n_{FeCL_2}$
⇔ $65x+56y=18,6$ (*)
⇔ $136x+127y=39,9$ (**)
Từ (*) và (**) ⇒ $x=0,2$; $y=0,1$
$m_{Zn}=0,2.65=13g$
$m_{Fe}=0,1.56=5,6g$
---------------------------
Để tính nồng độ mol của $HCl$, ta tính theo trường hợp 1:
Ta có:
$n_{HCl}=V.CM=0,5.x(mol)$
Theo phương trình, ta có:
$n_H=$ `1/2` $.n{HCl}=$ `1/2` $.0,5.x=0,25.x(mol)
Bảo toàn khối lượng, ta có:
$m_{hỗn hợp R}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}$
⇔ $18,6+0,5x.36,5=34,575+2.0,25x$
⇔ $18,75x=15,975$
⇒ $x=$ `(15,975)/(18,75)` $≈0,85M$
Đáp án:
a) Hai kim loại A và B lần lượt là Fe và Zn
b)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Ta thấy lượng axit ở TN 1 nếu dư thì lượng muối ở hai thí nghiệm đều bằng nhau
Mà ở đây lượng muối ở TN2 lớn hơn TN1 nên chứng tỏ axit hết
Ta có: nHCl=0,5x -->nH2=0,25x
BTKL: 18,6 + 36,5.0,5x=34,575 + 0,5x
--> x=0,9
Xét đến TN2:
Nếu axit hết -->m rắn sau pứ=18,6+ 35,5.0,9.0,8=27,42 < 39,9 --> Axit dư
Gọi số mol của Fe và Zn lần lượt là a và b (mol)
Ta có hệ:
56a+65b=18,6
127a+136b=39,9
-->a=0,1 và b=0,2
-->mFe=5,6g và mZn=13g
Giải thích các bước giải:
Chúc bạn học tốt!