tìm lỗi sai và sửa 7. i wish i studied very well last year 8. i wish you will come to my party next week 9. i wish it stops raining now 10. i wish you are raining now

2 câu trả lời

${7.}$ studied → had studied

⇒ câu điều ước ở quá khứ: S + wish (es) + S + QKHT ...

${8.}$ will → would

⇒ câu điều ước ở tương lai: S + wish (es) + S + would/could/might/should (not) + V0 ...

${9.}$ stops → stopped

⇒ câu điều ước ở hiện tại: S + wish (es) + S + QKĐ ( đối với Vbe dùng were (not) cho mọi ngôi ) ...

${10.}$ are → were

⇒ câu điều ước ở hiện tại

7. I wish I studied very well last year

`->` studied `->` had studied 

8. I wish I studied very well last year

`->` will `->` would 

9. I wish it stops raining now

`->` stops `->` stopped 

10. I wish you are raining now

`->` are `->` were

`=>` Dùng cấu trúc : wish ở quá khứ và wish ở tương lai . Wish ở quá khứ để chỉ một việc đáng lẽ nên làm ở quá khứ ,wish ở tương lai  để nói về muốn `1` việc nào đó được thực hiện ở tương lai.Wish ở hiện tại để muốn nói ước việc gì sẽ xảy ra ở hiện tại

`-` Cấu trúc chung wish ở quá khứ : S + wish + PII

`-` Cấu trúc chung wish ở hiện tại : S + wish + Ved/d

`-` Cấu trúc chung wish ở thì tương lai : S + wish + S + would /should  + V (inf)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm