- Tìm các từ thuộc trường từ vựng “đất” ,“ khí hậu” - Chỉ ra và đặt câu cho mỗi từ tượng hình, tượng thanh sau. Rì rào, ào ào, róc rách, móm mém, lom khom. - Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Đặt câu với các thành ngữ sau. Đen như cột nhà cháy ; Nồi da nấu thịt ; vung tay quá trán - Tìm đoạn thơ hoặc ca dao có dùng phép nói giảm nói tránh.
1 câu trả lời
1. Tìm các từ thuộc trường từ vựng “đất” ,“ khí hậu”
- trường từ vựng " đất": đất sét, đất trồng, đất đen
- trường từ vựng " khí hậu": nóng ẩm, ôn đới, lạnh, cận nhiệt đới
2.
* từ tượng thanh: rì rào, ào ào, róc rách
- rì rào: Tiếng các bạn nói chuyện rì rào trong lớp khiến giáo viên rất bực
- ào ào: Mưa ào ào như trút nước
- róc rách: Tiếng suối chảy róc rách
* Từ tượng hình: móm mém, lom khom
- móm mém: Miệng bà móm mém nhai trầu
- lom khom: Người nông dân phải cúi lom khom để cấy lúa
3.Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
-* giống: đều là các từ dùng để giao tiếp trong đời sống sinh hoạt hàng ngày và chỉ được dùng trong hoàn cảnh nhất định
* khác:
- từ ngữ địa phương: là những từ ngữ chỉ được dùng trong phạm vi một hoặc một số địa phương nhất định.
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xây dựng nhất định.
4. Đặt câu với các thành ngữ sau.
- đen như cột nhà cháy: Da nó đen như cột nhà cháy
- nồi da nấu thịt: Cảnh tượng nồi da nấu thịt khiến người ta thật xót xa
- vung tay quá trán: Nó toàn vung tay quá trán, chẳng tiếc thứ gì
5. Tìm đoạn thơ hoặc ca dao có dùng phép nói giảm nói tránh.
- Lỗ mũi người tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho"
- Gió đưa cây cải về trời
Rau dăm ở lại chịu đời đắng cay
- Bác Dương thôi đã thôi rồi,
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.