There is the sun, so we can live. If there weren’t the sun, we couldn’t live. Today is not New Year’s Day, so I can’t receive lucky money. If I don’t have wings, so I have to take an airplane to fly home. If Nick can’t find the way because he doesn’t have a map. If David has so many accidents because he is so clumsy. If Without water, these plants will die. These plants will die if I don’t want to go swimming because it’s so cold. If If you don’t phone, she’ll get angry. Unless Unless you study hard right now, you’ll fail the exam. If I don't know her phone number, so I can't call her yet. If

2 câu trả lời

Đáp án:

`1.`  If today weren't / wasn't New Year’s Day, I couldn't receive lucky money.

`2.`  If I had wings, I wouldn't take an airplane to fly home.

`3.`  If Nick had a map, he could find the way.

`4.`  If David weren't / wasn't clumsy, he wouldn't have so many accidents.

`5.`  If there weren't / wasn't water, these plants would die

`6.`  If it weren't / wasn't cold, I would go to swimming.

`7.`  Unless you phone her, she'll get angry

`8.`  If you don't study hard now, you’ll fail the exam.

`9.`  If I knew her phone number, I could call her.

Câu điều kiện loại  `1:`

`-` If + S + V ( s / es ) + O , S + will / can / may + V_inf + O.

`=>` Dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

Câu điều kiện loại  `2:`

`-` If + S + V2 / V_ed + O , S + would / could / should + V_inf + O.

`=>` Được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

Cách dùng Unless:

`-` Unless `=` If `...` not `:` Nếu `...` không

`-` Sau unless ta không dùng câu phủ định

1. If today weren't/wasn't New Year’s Day, I couldn't receive lucky money.

* Dịch : Nếu hôm nay không phải là Tết, tôi không thể nhận được lì xì.

2. If I had wings, I wouldn't take an airplane to fly home.

* Dịch : Nếu như tôi có cánh, tôi sẽ không đi máy bay về nhà.

3. If Nick had a map, he could find the way.

* Dịch : Nếu như Nick có bản đồ, anh ấy có thể tìm đường.

4. If David weren't/wasn't clumsy, he wouldn't have so many accidents.

* Dịch :  Nếu David không vụng về, anh ta sẽ không gây ra nhiều vụ tai nạn.

5. If there weren't/wasn't water, these plants would die

* Dịch : Nếu không có nước, những cái cây này sẽ chết

6. If it weren't/wasn't cold, I would go to swimming.

* Dịch : Nếu như trời không lạnh, tôi sẽ đi bơi.

7. Unless you phone her, she'll get angry

* Dịch : Nếu như bạn không gọi cho cô ấy, cô ấy sẽ tức giận.

8. If you don't study hard now, you’ll fail the exam.

* Dịch : Nếu như bạn không gọi học hành chăm chỉ bây giờ, bạn sẽ trượt bài kiểm tra.

9. If I knew her phone number, I could call her.

* Dịch : Nếu như tôi biết số điện thoại cô ấy, tôi có thể gọi cho cô ấy.

Hướng dẫn giải

+ Cấu trúc câu điều kiện loại 1 : If + S1 + V1(Present Simple Tense),S2 + will + V2(bare)/S2 + modal verbs  (must,should,can,.....) + V2(bare)

+ Công dụng của câu điều kiện loại 1 : Diễn tả hành động có khả năng xảy ra ở hiện tại và tương lai

+ Cấu trúc câu điều kiện loại 2 : If + S1 + V1(Past Simple Tense),S2 + would + V2(bare)/S2 + modal verbs ở dạng quá khứ (might,should,could,.....) + V2(bare)

+ Công dụng của câu điều kiện loại 2 : Diễn tả hành động không có thật ở hiện tại

+ Unless = If...not : Nếu ..... không

+ Sau Unless không dùng câu phủ định

CHO MÌNH XIN 5 SAO + CẢM ƠN + CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT

CHÚC BẠN HỌC TỐT

Câu hỏi trong lớp Xem thêm