Tại sao trung quốc giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1tỷ 300 triệu người
1 câu trả lời
Kinh tế Trung Quốc đại lục là nền kinh tế thị trường công nghiệp mới đang phát triển, có quy mô lớn thứ hai trên thế giới (sau Hoa Kỳ) nếu tính theo tổng sản phẩm quốc nội (GDP danh nghĩa) và đứng thứ nhất nếu tính theo GDP sức mua tương đương (PPP). GDP Trung Quốc năm 2019 là 14.360 nghìn tỷ USD.[15] GDP bình quân đầu người danh nghĩa năm 2019 là 10.099 USD (18,110 USD nếu tính theo sức mua tương đương, ở mức trung bình cao so với các nền kinh tế khác trên thế giới (xếp thứ 79 trên thế giới vào năm 2019). Trong những năm gần đây, GDP bình quân đầu người của Trung Quốc tăng lên nhanh chóng nhờ tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định ở mức cao. Năm 2005, 70% GDP của Trung Quốc là trong khu vực tư nhân. Khu vực kinh tế quốc doanh chịu sự chi phối của khoảng 200 doanh nghiệp quốc doanh lớn, phần nhiều ở trong các ngành dịch vụ tiện ích (điện, nước, điện thoại...), công nghiệp nặng, và nguồn năng lượng.[16]
Kinh tế Trung Quốc
Tiền tệ
Nhân dân tệ (RMB); Unit: Yuan (CNY)
Năm tài chính
Năm lịch (1 tháng 1 đến 31 tháng 12)
Tổ chức kinh tế
WTO, APEC, G-20 và nhiều tổ chức
Số liệu thống kê
GDP
14,360 tỷ USD (danh nghĩa; 2019 est.)[1]
$27.45 tỉ (PPP; 2019.)(IMF)[1]
Xếp hạng GDP
2nd (danh nghĩa)(2019) / 1st (PPP) (2019)
Tăng trưởng GDP
Tăng 6.1% (2019)[2]
GDP đầu người
$10.000 (danh nghĩa; 75th; 2016)
$19.560 (PPP; 89th; 2019)[1]
GDP theo lĩnh vực
nông nghiệp: 9%, công nghiệp: 40.5%, dịch vụ: 50.5% (2015)[3]
Lạm phát (CPI)
Tăng 3% (2019)[4]
Tỷ lệ nghèo
Giảm 5.1% (2015)
Hệ số Gini
46.2 (2015)
Lực lượng lao động
807.202 tỉ (1st; 2015)[5]
Cơ cấu lao động theo nghề
nông nghiệp: 29.5%, công nghiệp: 29.9%, dịch vụ: 40.6% (2014 est.)
Thất nghiệp
4.5% (2019)[6]
Các ngành chính
khai thác và chế biến quặng, sắt, thép, nhôm, và các kim loại khác, than; chế tạo máy; vũ khí; hàng dệt may; dầu khí; xi măng; hóa chất; phân bón; sản phẩm tiêu dùng, bao gồm giày dép, đồ chơi, điện tử; chế biến thức ăn; thiết bị giao thông vận tải, bao gồm ô tô, toa xe và đầu máy xe lửa, tàu, máy bay; thiết bị viễn thông, xe phóng không gian thương mại, vệ tinh
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh
96th[7]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu
2.497 tỷ USD (2019[8])
Mặt hàng XK
Điện và các máy móc, kể cả thiết bị xử lý dữ liệu, may mặc, dệt may, sắt thép, quang học và thiết bị y tế. Cũng như hầu hết các thể loại duy nhất của sản phẩm công nghiệp.